Đề thi học kì 2 lớp 7 môn Toán năm học 2019 - 2020 - Đề số 4
Đề thi toán lớp 7 học kì 2 năm học 2019 - 2020 - Đề số 4
Đề toán lớp 7 học kì 2 - Đề số 4 được đội ngũ giáo viên của VnDoc biên soạn, là tài liệu gồm các bài toán thường gặp trong đề Toán kì 2 lớp 7 có đáp án dành cho các bạn tham khảo. Qua đó sẽ giúp các bạn ôn tập chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra cuối năm môn Toán lớp 7 học kì 2 cũng như việc học lên chương trình Toán 7. Mời các bạn tham khảo.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 7, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 7 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 7. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
A. Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 7
Bài 1: Trong đợt kiểm tra sức khỏe, chiều cao của 20 bạn học sinh (theo đơn vị cm) được ghi lại như sau:
144 | 135 | 138 | 142 | 135 | 142 | 138 | 150 | 144 | 138 |
135 | 142 | 138 | 144 | 138 | 142 | 135 | 144 | 142 | 150 |
a, Dấu hiệu ở đây là gì?
b, Lập bảng tần số, tìm mốt của dấu hiệu.
c, Tìm trung bình công của dấu hiệu
Bài 2: Cho hai đa thức
\(P\left( x \right) = 6{x^2} - 15x + 8 + 12x\) và \(Q\left( x \right) = 5{x^2} + 3x - 7 - 8{x^2} - 5x\)
a, Thu gọn hai đa thức P(x) và Q(x)
b, Tính giá trị của đa thức P(x) tại x = 2 và Q(x) tại x = -1
c, Tìm đa thức M(x) = P(x) + 2Q(x) và N(x) = P(x) – Q(x)
Bài 3: Cho đa thức \(f\left( x \right) = - 4x + 2\). Tìm x để f(x) = -2
Bài 4: Cho tam giác ABC vuông tại A (AB > AC). Trên tia đối của tia AC lấy điểm D sao cho AD = AB. Trên cạnh VA lấy điểm E sao cho AC = AE
a, Chứng minh hai tam giác ABC và tam giác ADE bằng nhau
b, Gọi M, N lần lượt là trung điểm của DE và BC. Chứng minh hai tam giác Adm và tam giác ABN bằng nhau. Chứng minh tam giác AMN là tam giác vuông cân
c, Qua E kẻ EH vuông góc với BC tại H. Chứng minh 3 điểm D, E, H thẳng hàng và CE vuông góc với BD
Bài 5: Chứng tỏ rằng đa thức \(f\left( x \right) = {x^2} + {\left( {x - 1} \right)^2} + 2020\) không có nghiệm
B. Lời giải, đáp án đề thi học kì 2 môn Toán lớp 7
Bài 1:
a, Dấu hiệu ở đây là chiều cao của 20 bạn học sinh tính theo đơn vị cm
b, Bảng tần số:
Giá trị | 135 | 138 | 144 | 142 | 150 | |
Tần số | 4 | 5 | 4 | 5 | 2 | N = 20 |
Mốt của dấu hiệu là 138 và 142
c, Trung bình cộng của dấu hiệu:
\(\overline X = \frac{{135.4 + 138.5 + 144.4 + 142.5 + 150.2}}{{20}} = \frac{{704}}{5} = 140,8\)
Bài 2:
a, \(P\left( x \right) = 6{x^2} - 3x + 8\) và \(Q\left( x \right) = - 3{x^2} - 2x - 7\)
b, \(P\left( 2 \right) = 26\) và \(Q\left( { - 1} \right) = - 8\)
c, \(M\left( x \right) = - 7x - 6\)và \(N\left( x \right) = 9{x^2} - x + 15\)
Bài 3:
Để \(f\left( x \right) = - 2 \Leftrightarrow - 4x + 2 = - 2 \Leftrightarrow - 4x = - 4 \Leftrightarrow x = 1\)
Bài 4: Học sinh tự vẽ hình
a, Dễ dàng chứng minh được hai tam giác ABC và ADE bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh
b, \(\Delta ABC = \Delta ADE \Rightarrow \widehat {ADE} = \widehat {ABC}\)(2 góc tương ứng) và BC = DE (2 cạnh tương ứng)
Có \(DM = \frac{1}{2}BC;BN = \frac{1}{2}DE \Rightarrow DM = BN\)
Suy ra được hai tam giác ADM và ABN bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh
\(\Delta ADM = \Delta ABN \Rightarrow AM = AN\)(cạnh tương ứng) suy ra tam giác AMN cân tại A
Có \(\widehat {DAB} = {90^0} \Rightarrow \widehat {BAN} + \widehat {BAM} = \widehat {DAM} + \widehat {BAM} = {90^0}\)
Từ đó suy ra tam giác AMN vuông cân tại A
c, Tam giác BEH có \(\widehat {BHE} = {90^0} \Rightarrow \widehat B + \widehat {BEH} = {90^0}\)
Tam giác ADE có \(\widehat {BAD} = {90^0} \Rightarrow \widehat D + \widehat {AED} = {90^0}\)
Lại có \(\widehat B = \widehat D \Rightarrow \widehat {AED} + \widehat {AEH} = \widehat {BEH} + \widehat {AEH} = {180^0}\) nên ba điểm D, E, H thẳng hàng
Chứng minh được E là trực tâm của tam giác BCD suy ra CE vuông góc với BD
Bài 5:
Có \({x^2} \ge 0\forall x\) và\({\left( {x - 1} \right)^2} \ge 0\forall x\) nên
\({x^2} + {\left( {x - 1} \right)^2} \ge 0\forall x \Rightarrow {x^2} + {\left( {x - 1} \right)^2} + 2020 \ge 2020 > 0\forall x\)
f(x) luôn dương với mọi x nên không tồn tại x để f(x) = 0
Vậy đa thức đã cho không có nghiệm
--------------
Ngoài đề toán lớp 7 học kì 2 nói trên, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 7 các môn Toán, Văn, Sử, Địa, Vật Lý, Tiếng Anh và các dạng bài ôn tập môn Ngữ Văn 7, và môn Toán 7. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 7 những đề ôn thi học kì 2 chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.