Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải bài tập trang 87, 88 SGK Vật lý lớp 6: Sự sôi

Giải bài tập Vật lý lớp 6 bài 28, 29: Sự sôi

Giải bài tập trang 87, 88 SGK Vật lý lớp 6: Sự sôi. Tài liệu giải bài tập vật lý 6 bài 28 29 sự sôi này có nội dung bao gồm 2 phần: Tóm tắt lý thuyết về sự sôi và hướng dẫn giải bài tập trang 87, 88 SGK Vật lý 6 sẽ giúp các bạn học sinh ôn tập lại kiến thức một cách có hệ thống và có thêm kinh nghiệm giải bài tập hiệu quả. Mời các bạn tham khảo tài liệu để nắm nội dung chi tiết hơn.

Giải bài tập trang 84 SGK Vật lý lớp 6: Sự bay hơi và sự ngưng tụ (tiếp theo)

Giải bài tập SBT Vật lý lớp 6 bài 28 - 29: Sự sôi

Tóm tắt kiến thức: Sự sôi

1. Hiện tượng sôi

* Sự sôi của một chất lỏng là hiện tượng các bọt khí:

  • Được tạo ra bên trong chất lỏng.
  • Nổi lên mặt thoáng và vỡ tung khi chất lỏng được đun nóng tới nhiệt độ thích hợp

2. Nhiệt độ sôi

  • Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định gọi là nhiệt độ sôi.
  • Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi.

* Ghi chú: Nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc áp suất trên mặt thoáng. Áp suất trên mặt thoáng càng lớn thì nhiệt độ sôi của chất lỏng càng cao.

Giải bài tập trang 87, 88 SGK Vật lý lớp 6

Câu 1: Ở nhiệt độ nào bắt đầu thấy xuất hiện các bọt khí ở đáy bình?

Hướng dẫn giải: Tuỳ thuộc nhiệt kế dung trong thí nghiệm, nhiệt kế ở nhà trường có thể không chính xác lắm nên khi nước sôi nhiệt kế chỉ từ 960C đến 1020C

Câu 2: Ở nhiệt độ nào bắt đầu thấy các bọt khí tách khỏi đáy bình và đi lên mặt nước?

Hướng dẫn giải: Tuỳ thuộc nhiệt kế dung trong thí nghiệm, nhiệt kế ở nhà trường có thể không chính xác lắm nên khi nước sôi nhiệt kế chỉ từ 960C đến 1020C

Câu 3: Ở nhiệt độ nào xảy ra hiện tượng các bọt khí nổi lên tới mặt nước, vỡ tung ra và hơi nước bay lên nhiều (nước sôi)?

Hướng dẫn giải: Ở 1000C xảy ra hiện tượng các bọt khí nổi lên tới mặt nước, vỡ tung ra và hơi nước bay lên nhiều (nước sôi).

Câu 4: Trong khi nước đang sôi, nhiệt độ của nước có tăng không?

Hướng dẫn giải: Trong khi nước đang sôi, nhiệt độ của nước không tăng (vẫn 1000C).

Câu 5: Trong cuộc tranh luận giữa Bình và An (nêu ở phần đầu bài), ai đúng, ai sai?

Hướng dẫn giải: Trong cuộc tranh luận của Bình và An thì Bình đúng, An sai.

Câu 6: Chọn từ thích hợp: 1000C, gần 1000C, thay đổi, không thay đổi, nhiệt độ sôi, bọt khí, mặt thoáng để điền vào chỗ trống trong các câu đây:

a) Nước sôi ở nhiệt độ (1)... Nhiệt độ này gọi là (2)... của nước.

b) Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của nước (3)...

c) Sự sôi là một sự bay hơi đặc biệt. Trong suốt thời gian sôi, nước vừa bay hơi tạo ra các (4)... vừa bay hơi trên (5)...

Hướng dẫn giải:

a) Nước sôi ở nhiệt độ (1) 100°c. Nhiệt độ này gọi là (2) nhiệt độ sôi của nước.

b) Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của nước (3) không thay dổi.

c) Sự sôi là một sự bay hơi đặc biệt. Trong suốt thời gian sôi, nước vừa bay hơi tạo ra các (4) bọt khí vừa bay hơi trên (5) mặt thoáng.

Câu 7: Tại sao người ta chọn nhiệt độ của hơi nước đang sôi để làm một mốc chia nhiệt độ?

Hướng dẫn giải: Người ta chọn nhiệt độ sôi của hơi nước đang sôi để làm một mốc chia độ vì hơi nước sôi ở một nhiệt độ xác định (1000C) và trong suốt quá trình sôi nước không thay đổi nhiệt độ.

Câu 8: Tại sao đo nhiệt độ của hơi nước sôi. Người ta phải dùng nhiệt kế thuỷ ngân, mà không dùng nhiệt kế rượu?

Hướng dẫn giải: Để đo nhiệt độ của hơi nước người ta phải dùng nhiệt kế thuỷ ngân vì nó có GHĐ là 1300C > 1000C (nhiệt độ sôi của nước) và không dùng nhiệt kế rượu vì có GHĐ là 500C < 1000C

Câu 9: Hình (SGK) vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước khi được đun nóng. Các đoạn AB và BC của đường biểu diễn ứng với những quá trình nào?

Hướng dẫn giải:

  • Đoạn AB biểu diễn quá trình tăng nhiệt độ của nước (từ 00C lên 1000C) và thời gian đun là 10 phút.
  • Đoạn BC biểu diễn quá trình sôi của nước (nước sôi ở 1000C) và thời gian sôi là: (20 - 10) = 10 phút.
Chia sẻ, đánh giá bài viết
44
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải bài tập Vật Lí 6

    Xem thêm