Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Soạn Toán 9 bài 2 Các tính chất của căn bậc hai số học VNEN

VnDoc xin giới thiệu tới các bạn bài Soạn Toán 9 VNEN bài 2 Các tính chất của căn bậc hai số học. Hướng dẫn các bạn trả lời các câu hỏi trong SGK lớp 9 VNEN. Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn soạn bài và chuẩn bị bài trước khi lớp 9. Mời các bạn cùng tham khảo

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Câu 1: Trang 09 sách VNEN 9 tập 1

Tính:

a) \sqrt{50.98}\(\sqrt{50.98}\); b) \sqrt{2,5.12,1}\(\sqrt{2,5.12,1}\); c)\sqrt{17.51.27}\(\sqrt{17.51.27}\);

d) \sqrt{32.128}\(\sqrt{32.128}\) ; e) \sqrt{3,2.7,2.49}\(\sqrt{3,2.7,2.49}\); g) \sqrt{2,5.12,5.20}.\(\sqrt{2,5.12,5.20}.\)

Bài làm:

a) \sqrt{50.98} = \sqrt{4900} = 70.\(\sqrt{50.98} = \sqrt{4900} = 70.\)

b) \sqrt{2,5.12,1} = \sqrt{30,25} = 5,5.\(\sqrt{2,5.12,1} = \sqrt{30,25} = 5,5.\)

c) \sqrt{17.51.27} = \sqrt{23409} = 153.\(\sqrt{17.51.27} = \sqrt{23409} = 153.\)

d) \sqrt{32.128} = \sqrt{4096} = 64.\(\sqrt{32.128} = \sqrt{4096} = 64.\)

e) \sqrt{3,2.7,2.49} = \sqrt{23,04.49} = \sqrt{23,04}.\sqrt{49} = 4,8.7 = 33,66.\(\sqrt{3,2.7,2.49} = \sqrt{23,04.49} = \sqrt{23,04}.\sqrt{49} = 4,8.7 = 33,66.\)

g) \sqrt{2,5.12,5.20} = \sqrt{625} = 25.\(\sqrt{2,5.12,5.20} = \sqrt{625} = 25.\)

Câu 2: Trang 09 sách VNEN 9 tập 1

Tính:

a) \sqrt{1,8}.\sqrt{0,2}\(\sqrt{1,8}.\sqrt{0,2}\); b) \sqrt{500}.\sqrt{3,2}\(\sqrt{500}.\sqrt{3,2}\) ; c)\sqrt{500}.\sqrt{1,25}\(\sqrt{500}.\sqrt{1,25}\); d) \sqrt{1,5}.\sqrt{\frac{2}{3}}.\(\sqrt{1,5}.\sqrt{\frac{2}{3}}.\)

Bài làm:

a) \sqrt{1,8}.\sqrt{0,2} = \sqrt{0,36} = 0,6.\(\sqrt{1,8}.\sqrt{0,2} = \sqrt{0,36} = 0,6.\)

b) \sqrt{500}.\sqrt{3,2} = \sqrt{1600} = 40.\(\sqrt{500}.\sqrt{3,2} = \sqrt{1600} = 40.\)

c) \sqrt{500}.\sqrt{1,25} = \sqrt{625} = 25.\(\sqrt{500}.\sqrt{1,25} = \sqrt{625} = 25.\)

d) \sqrt{1,5}.\sqrt{\frac{2}{3}} = \sqrt{1} = 1.\(\sqrt{1,5}.\sqrt{\frac{2}{3}} = \sqrt{1} = 1.\)

Câu 3: Trang 09 sách VNEN 9 tập 1

Tính:

a) \sqrt{40^{2} - 24^{2}}\(\sqrt{40^{2} - 24^{2}}\); b) \sqrt{52^{2} - 48^{2}}.\(\sqrt{52^{2} - 48^{2}}.\)

Bài làm:

a) Ta có:

\sqrt{40^{2} - 24^{2}} = \sqrt{1024} = 32.\(\sqrt{40^{2} - 24^{2}} = \sqrt{1024} = 32.\)

b) Ta có:

\sqrt{52^{2} - 48^{2}} = \sqrt{400} = 20\(\sqrt{52^{2} - 48^{2}} = \sqrt{400} = 20\).

Câu 4: Trang 09 sách VNEN 9 tập 1

Tìm số x không âm, biết:

a) \sqrt{4x} = 8\(\sqrt{4x} = 8\); b) \sqrt{0,7x} = 6\(\sqrt{0,7x} = 6\);

c) 9 - 4\sqrt{x} = 1\(9 - 4\sqrt{x} = 1\); d) \sqrt{5x} < 6.\(\sqrt{5x} < 6.\)

Bài làm:

Giải câu a)

\sqrt{4x} = 8 \Leftrightarrow 2\sqrt{x} = 8 \Leftrightarrow \sqrt{x} = 4 \Leftrightarrow x = 16.\(\sqrt{4x} = 8 \Leftrightarrow 2\sqrt{x} = 8 \Leftrightarrow \sqrt{x} = 4 \Leftrightarrow x = 16.\)

Giải câu b)

\sqrt{0,7x} = 6 \Leftrightarrow 0,7x = 36 \Leftrightarrow x = \frac{360}{7}.\(\sqrt{0,7x} = 6 \Leftrightarrow 0,7x = 36 \Leftrightarrow x = \frac{360}{7}.\)

Giải câu c)

9 - 4\sqrt{x} = 1 \Leftrightarrow 4\sqrt{x} = 8 \Leftrightarrow \sqrt{x} = 2 \Leftrightarrow x = 4.\(9 - 4\sqrt{x} = 1 \Leftrightarrow 4\sqrt{x} = 8 \Leftrightarrow \sqrt{x} = 2 \Leftrightarrow x = 4.\)

Giải câu d)

\sqrt{5x} < 6 \Leftrightarrow 5x < 36 \Leftrightarrow x < 7,2.\(\sqrt{5x} < 6 \Leftrightarrow 5x < 36 \Leftrightarrow x < 7,2.\)

D.E.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI, MỞ RỘNG

Câu 1: Trang 09 sách VNEN 9 tập 1

Đọc sơ đồ sau và phát biểu các quy tắc "Khai phương một tích" và "Nhân hai căn bậc hai"

Bài làm:

Quy tắc "Khai phương một tích" : Muốn khai phương một tích của những số không âm, ta có thể khai phương từng thừa số rồi nhân các kết quả với nhau.

Quy tắc "Nhân hai căn bậc hai" : Muốn nhân các căn bậc hai của những số không âm, ta có thể nhân các số dưới dấu căn với nhau rồi khai phương kết quả đó

Câu 2: Trang 10 sách VNEN 9 tập 1

a) Tìm số m \geq 0\(m \geq 0\) biết \sqrt{25m} = \sqrt{3} ;\(\sqrt{25m} = \sqrt{3} ;\)

b) Tìm số n \geq 2\(n \geq 2\) biết \sqrt{144(n - 2)} = 36 .\(\sqrt{144(n - 2)} = 36 .\)

Bài làm:

Giải câu a)

\sqrt{25m} = \sqrt{3} \Leftrightarrow 25m = 3 \Leftrightarrow m = \frac{3}{25} = 0,12.\(\sqrt{25m} = \sqrt{3} \Leftrightarrow 25m = 3 \Leftrightarrow m = \frac{3}{25} = 0,12.\)

Giải câu b)

\sqrt{144(n - 2)} = 36 \Leftrightarrow 12\sqrt{n - 2} = 36 \Leftrightarrow \sqrt{n - 2} = 3\(\sqrt{144(n - 2)} = 36 \Leftrightarrow 12\sqrt{n - 2} = 36 \Leftrightarrow \sqrt{n - 2} = 3\)

\Leftrightarrow n-2=9\Leftrightarrow n=11\(\Leftrightarrow n-2=9\Leftrightarrow n=11\) (thỏa mãn).

Câu 3: Trang 10 sách VNEN 9 tập 1

Tính độ dài cạnh y trong hình sau:

Soạn Toán 9 bài 2 Các tính chất của căn bậc hai số học VNEN

Bài làm:

Theo định lý Py-ta-go ta có:

12^{2} + y^{2} = 20^{2}\(12^{2} + y^{2} = 20^{2}\)

\Leftrightarrow y^{2} = 20^{2} - 12^{2}\(\Leftrightarrow y^{2} = 20^{2} - 12^{2}\)

\Leftrightarrow y^{2} = 256\(\Leftrightarrow y^{2} = 256\)

\Leftrightarrow y = \sqrt{256} = 16\(\Leftrightarrow y = \sqrt{256} = 16\)

Vậy y = 16.

Giải bài 9: Các tính chất của căn bậc hai số học - Sách VNEN toán 9 tập 1 trang 08. Trên đây VnDoc đã hướng dẫn các bạn soạn Toán 9, trả lời các câu hỏi với lời giải chi tiết giúp các bạn nắm chắc kiến thức từ đó vận dụng tốt giải các bài tập Toán lớp 9. Chúc các bạn học tốt

.............................................

Ngoài Soạn Toán 9 bài 2 Các tính chất của căn bậc hai số học VNEN. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học kì 1 lớp 9, đề thi học kì 2 lớp 9 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với tài liệu lớp 9 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn học tốt

Chia sẻ, đánh giá bài viết
2
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Soạn Toán 9 VNEN

    Xem thêm