Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ đề thi học kì 1 môn Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo năm học 2022 - 2023

Bộ đề thi học kì 1 môn Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo năm học 2022 - 2023 được VnDoc.com tổng hợp và xin gửi tới bạn đọc. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 10 CTST

PHÒNG GD&ĐT…

TRƯỜNG THPT…

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2022-2023

Môn: Lịch sử  10 - Bộ sách: Kết tri thức với cuộc sống

Thời gian làm bài: 60 phút

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Một trong những công trình kiến trúc nổi tiếng của cư dân Ai Cập cổ đại là

A. Kim tự tháp Kê-ốp.
B. Vạn lí trường thành.
C. Lăng Ta-giơ Ma-han.
D. Vườn treo Babylon.

Câu 2. Tác phẩm nào dưới đây không thuộc “Tứ đại danh tác” của văn học Trung Hoa thời trung đại?

A. Hồng lâu mộng.
B. Kim Vân Kiều truyện.
C. Tam quốc diễn nghĩa.
D. Tây du kí.

Câu 3. Phật giáo và Hindu giáo là thành tựu của nền văn minh nào?

A. Ai Cập.
B. Lưỡng Hà.
C. Ấn Độ.
D. Trung Hoa.

Câu 4. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nội hàm của khái niệm văn minh?

A. Là sự tiến bộ về vật chất và tinh thần của xã hội loài người.
B. Văn minh xuất hiện đồng thời cùng với sự xuất hiện của loài người.
C. Là trạng thái phát triển cao của văn hóa, trái với văn minh là “dã man”.
D. Được nhận diện bởi: nhà nước, chữ viết, đô thị, tiến bộ về tổ chức xã hội…

Câu 5. Đặc trưng quan trọng của xã hội Ấn Độ thời kì cổ - trung đại là gì?

A. Người Hồi giáo gốc Thổ Nhĩ Kì chiếm đại bộ phận trong xã hội.
B. Mọi giai cấp, tầng lớp trong xã hội đều bình đẳng về quyền lợi.
C. Sự tồn tại lâu dài và gây ảnh hưởng sâu sắc của chế độ đẳng cấp.
D. Sự phân biệt về chủng tộc giữa người da trắng và da màu diễn ra gay gắt.

Câu 6. So với văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà, nền văn minh Trung Hoa và Ấn Độ có điểm gì khác biệt?

A. Xuất hiện sớm nhưng nhanh chóng tàn lụi.
B. Tiếp tục phát triển sang thời kì trung đại.
C. Đạt nhiều thành tựu rực rỡ trên các lĩnh vực.
D. Hình thành trên lưu vực các dòng sông lớn.

Câu 7. Cư dân La Mã cổ đại đã sáng tạo ra hệ chữ viết nào dưới đây?

A. Chữ La-tinh.
B. Chữ tượng hình.
C. Chữ hình nêm.
D. Chữ Phạn.

Câu 8. Quốc gia nào được coi là “quê hương” của phong trào Văn hóa Phục hưng (thế kỉ XV - XVII)?

A. Anh.
B. I-ta-li-a.
C. Tây Ban Nha.
D. Pháp.

Câu 9. Một trong những nhà soạn kịch kiệt xuất của thời kì Phục hưng ở Tây Âu là

A. Ni-cô-lai Cô-péc-ních.
B. Lê-ô-na đờ Vanh-xi.
C. Phơ-răng-xoa Ra-bơ-le.
D. Uy-li-am Sếch-xpia..

Câu 10. Vị trí địa lí và địa hình của Hy Lạp – La Mã cổ đại tạo thuận lợi cho sự phát triển của ngành kinh tế nào?

A. Đóng tàu, thuyền.
B. Nghề thủ công.
C. Thương mại đường biển.
D. Nông nghiệp trồng lúa nước.

Câu 11. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng bối cảnh dẫn đến sự ra đời của Phong trào Văn hóa Phục hưng (thế kỉ XV - XVII) ở Tây Âu?

A. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa hình thành ở các nước Tây Âu.
B. Tầng lớp tư sản Tây Âu tiến hành cách mạng lật đổ chế độ phong kiến.
C. Tư tưởng Hindu giáo lũng đoạn nền văn hóa, đời sống xã hội ở các Tây Âu.
D. Những thành tựu văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại được chính quyền đề cao.

Câu 12. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của những thành tựu văn minh Tây Âu thời kì Phục hưng?

A. Góp phần củng cố và mở rộng ảnh hưởng của Giáo hội Cơ Đốc giáo.
B. Đề cao giá trị con người và quyền tự do cá nhân, đề cao tinh thần dân tộc.
C. Là cuộc đấu tranh công khai của giai cấp tư sản chống lại chế độ phong kiến.
D. Mở đường cho sự phát triển của văn minh Tây Âu trong những thế kỉ kế tiếp.

Câu 13. Phát minh nào dưới đây không phải là thành tựu của Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất?

A. Máy kéo sợi Gien-ni.
B. Động cơ hơi nước.
C. Đầu máy xe lửa.
D. Máy tính điện tử.

Câu 14. Những thành tựu cơ bản của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai là gì?

A. Động cơ hơi nước, điện thoại, máy bay.
B. Điện, điện thoại, ô tô, máy bay.
C. Trí tuệ nhân tạo, máy tính, internet.
D. Điện toán đám mây, máy bay, động cơ đốt trong.

Câu 15. Việc phát minh ra loại động cơ nào sau đây đã tạo tiền đề cho sự ra đời và phát triển của ô tô, máy bay?

A. Động cơ sức nước.
B. Động cơ đốt trong.
C. Động cơ hơi nước.
D. Động cơ sức gió.

Câu 16. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của các cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại đối với sự phát triển kinh tế?

A. Tự động hóa hoàn toàn quá trình sản xuất.
B. Góp phần cải thiện cuộc sống con người.
C. Thúc đẩy ngành công nghiệp phát triển.
D. Làm thay đổi cách thức tổ chức sản xuất.

Câu 17. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng điều kiện tiền đề để nước Anh tiến hành cách mạng công nghiệp?

A. Cách mạng tư sản nổ ra sớm và thành công.
B. Nước Anh có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
C. Tích luỹ tư bản dồi dào (thông qua buôn bán nô lệ, bóc lột thuộc địa).
D. Quá trình tập trung vốn diễn ra cao độ, hình thành các công ty độc quyền.

Câu 18. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại không đưa đến những tác động nào sau đây?

A. Làm thay đổi cách thức tổ chức sản xuất.
B. Thúc đẩy sự chuyển biến trong nhiều ngành kinh tế.
C. Lối sống và văn hóa công nghiệp ngày càng phổ biến.
D. Giải quyết triệt để mọi mâu thuẫn trong xã hội tư bản.

Câu 19. Những thành tựu cơ bản của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba là gì?

A. Máy tính, rô-bốt, internet, vệ tinh nhân tạo.
B. Máy kéo sợi Gien-ni, internet, vệ tinh nhân tạo.
C. Trí tuệ nhân tạo, điện toán đám mây, dữ liệu lớn.
D. Máy bay, động cơ hơi nước, vệ tinh nhân tạo.

Câu 20. Phát minh nào dưới đây không phải là thành tựu tiêu biểu của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư?

A. Trí tuệ nhân tạo.
B. Internet vạn vật.
C. Máy tính điện tử.
D. Điện toán đám mây.

Câu 21. Học thuyết nào dưới đây đã đặt nền tảng cho các phát minh của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?

A. Thuyết tương đối.
B. Thuyết tiến hóa.
C. Thuyết “Bàn tay vô hình”.
D. Thuyết “Bàn tay hữu hình”.

Câu 22. Sự ra đời của tự động hóa và công nghệ rô-bốt không đem lại ý nghĩa nào sau đây?

A. Góp phần nâng cao năng suất lao động.
B. Giải phóng sức lao động của con người.
C. Nâng cao chất lượng sản phẩm công nghiệp.
D. Thay thế hoàn toàn sức lao động của con người.

Câu 23. Việc sử dụng internet vạn vật không đem lại vai trò nào dưới đây?

A. Mở ra thời kì tự động hóa trong sản xuất.
B. Góp phần hoàn thiện dữ liệu lớn (Big Data).
C. Mang lại hiệu quả, tiết kiệm chi phí.
D. Mang lại sự tiện nghi cho con người.

Câu 24. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng tác động tích cực của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại?

A. Xuất hiện nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
B. Nhiều người lao động đối diện nguy cơ mất việc làm.
C. Phát sinh các vấn đề về: bảo mật thông tin cá nhân, tin rác,…
D. Việc tìm kiếm, chia sẻ thông tin diễn ra nhanh chóng, thuận tiện.

II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm): Theo em, những thành tựu nào của văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại còn được bảo tồn đến ngày nay?

Câu 2:

Yêu cầu a (1,0 điểm). Theo em, bối cảnh của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại có khác gì so với bối cảnh của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại?

Yêu cầu b (1,0 điểm). Mạng Internet là một trong những thành tựu lớn của con người trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba. Theo em, thành tựu này có những tác động tích cực và hạn chế nào đến đời sống xã hội hiện nay?

Đáp án đề thi học kì 1 môn Lịch sử 10 CTST

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-A

2-B

3-C

4-B

5-C

6-B

7-A

8-B

9-D

10-C

11-A

12-A

13-D

14-B

15-B

16-A

17-D

18-D

19-A

20-C

21-A

22-D

23-A

24-D

II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm):

- Một số thành tựu văn hóa của Hy Lạp và La Mã còn được bảo tồn đến ngày nay:

+ Hệ thống mẫu tự La-tinh; hệ thống chữ số La Mã.

+ Dương lịch.

+ Các định lý, định đề khoa học, như: định lí Ta-lét; định lí Pi-ta-go; tiên đề Ơ-cơ-lít…

+ Các tác phẩm văn học, sử học, ví dụ như: 2 bộ sử thi I-li-át và Ô-đi-xê…

+ Một số công trình kiến trúc/ tác phẩm điêu khắc. Ví dụ: đấu trường Cô-li-dê; tượng thần Vệ nữ Mi-lô; tượng lực sĩ ném đĩa…

Câu 2 (2,0 điểm):

Yêu cầu a)

- Bối cảnh diễn ra các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại:

+ Trước đó chưa có cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật nào;

+ Các cuộc cách mạng tư sản vừa nổ ra;

+ Có tích luỹ tư bản.

- Bối cảnh diễn ra các cuộc cách mạng khoa học thời kì cận đại:

+ Trước đó đã có những tiến bộ về kĩ thuật trong sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp…

+ Chủ nghĩa tư bản đã thắng thế hoàn toàn, các nước châu Âu và Bắc Mỹ đã chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa

+ Các nước đế quốc có sự tích lũy, tập trung cao độ về vốn và quá trình sản xuất.

Yêu cầu b)

- Tích cực của mạng Internet:

+ Truy cập internet giúp cho việc tìm kiếm thông tin rất nhanh chóng, tiện lợi;

+ Con người có thể trao đổi, giao tiếp thông qua các ứng dụng trên Internet;

+ Quá trình giao lưu văn hóa giữa các quốc gia, khu vực diễn ra dễ dàng và thuận tiện…

- Tiêu cực của mạng Internet:

+ Nguy cơ bị đánh cắp thông tin cá nhân;

+ Giảm sự tương tác trực tiếp giữa mọi người;

+ Con người bị lệ thuộc vào các thiết bị thông minh có kết nối Internet, như: máy tính, điện thoại…

+ Con người dễ trở thành nạn nhân của các hoạt động lừa đảo hoặc bạo lực mạng.

+ Xuất hiện nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.

Ma trận đề thi cuối kì 1 Lịch sử 10 CTST

Bộ đề thi học kì 1 môn Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo

Trên đây VnDoc.com vừa gửi tới bạn đọc bài viết Bộ đề thi học kì 1 môn Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo năm học 2022 - 2023. Bài viết đã gửi tới bạn đọc các mã đề thi học kì 1 môn Lịch sử 10 CTST. Mời các bạn cùng tham khảo thêm Đề thi học kì 1 lớp 10 nhé.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
2
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 1 lớp 10

    Xem thêm