Đề thi học kì 1 Vật lí 10 Kết nối tri thức - Đề 7
Đề thi học kì 1 Lí 10 KNTT
Lớp:
Lớp 10
Môn:
Vật Lý
Dạng tài liệu:
Đề thi
Bộ sách:
Kết nối tri thức với cuộc sống
Loại:
Tài liệu Lẻ
Loại File:
Word + PDF
Phân loại:
Tài liệu Tính phí

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I – ĐỀ 7
Môn: Vật lí - Lớp 10
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Phần I (3,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Biển báo mang ý nghĩa gì?
A. Nơi có chất phóng xạ. B. Nơi cấm sử dụng quạt.
C. Tránh gió trực tiếp. D. Lối thoát hiểm.
Câu 2. Độ chia nhỏ nhất của thước là
A. giá trị cuối cùng ghi trên thước B. giá trị nhỏ nhất ghi trên thước
C. chiều dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước D. Cả ba đáp án trên đều sai.
Câu 3. Hình vẽ bên là đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một chiếc ôtô
chạy từ địa điểm A đến địa điểm B trên một đường thẳng. Vận tốc trung
bình của ôtô bằng
A. 75 km/h. B. 30 km/h.
C. 45 km/h. D. 60 km/h.
Câu 4. Một đoàn tàu tăng tốc đều đặn từ 15 m/s đến 27 m/s trên một đoạn đường thẳng đài 80 m. Chọn chiều
dương là chiều chuyển động. Gia tốc của đoàn tàu đó có giá trị là
A. 2 m/s². B. 3,15 m/s². C. 2,5 m/s². D. 1,5 m/s².
Câu 5. Thả một hòn đá từ độ cao h xuống mặt đất, hòn đá rơi trong 0,5 s. Nếu thả hòn đá từ độ cao H xuống đất
mất 1,5 s thì H bằng
A. 3 h. B. 6 h. C. 9 h. D. 10 h.
Câu 6. Quỹ đạo chuyển động của vật ném ngang là
A. một đường hình sin. B. một đường tròn.
C. một nhánh của đường parabol. D. một đường thẳng.
Câu 7. Một vật đang chuyển động với vận tốc 3 m/s. Nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó mất đi thì
A. vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 3 m/s.
B. vật chuyển động chậm dần rồi mới dừng lại.
C. vật đổi hướng chuyển động.
D. vật dừng lại ngay.
Câu 8. Khi một ô tô tang tốc đột ngột từ trạng thái nghỉ thì người ngồi trên xe
A. ngả người sang bên trái. B. chúi người về phía trước.
C. ngả người về phía sau. D. ngả người sang bên phải.
Câu 9. Dưới tác dụng của một lực 20 N thì một vật chuyển động với gia tốc 0,4 m/s². Nếu chịu tác dụng của lực
là 50 N thì vật chuyển động với gia tốc bằng
A. 0,5 m/s². B. 1 m/s². C. 2 m/s². D. 1,5 m/s².
Câu 10. Một vật nhỏ nặng 5 kg chịu tác dụng của hai lực F
1
= F
2
= 8 N và thu được gia tốc là 1,6 m/s
2
. Hai lực
này hợp với nhau một góc bằng

A. 120
0
. B. 0
0
. C. 60
0
. D. 90
0
.
Câu 11. "Lực và phản lực” trong định luật III Newton là hai lực
A. cùng chiều và cùng độ lớn. B. cân bằng nhau.
C. tác dụng đồng thời lên cùng một vật. D. không cân bằng nhau.
Câu 12. Một vật có khối lượng 15 kg được treo vào đầu dưới của một sợi dây, đầu trên của dây được gắn vào
một điểm cố định. Vật ở trạng thái cân bằng. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn lực căng dây tác dụng vào vật có giá trị là
A. 100 N. B. 15 N. C. 150 N. D. 1,5 N.
PHẦN II (2 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 13 đến câu 14. Mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chỉ chọn
đúng hoặc sai.
Câu 13. Một máy bay chở hàng đang bay ngang ở độ cao 490 m với vận tốc 100 m/s thì thả một gói hàng cứu
trợ xuống một làng đang bị lũ lụt. Lấy g = 9,8 m/s
2
và bỏ qua sức cản của không khí.
a. Người quan sát đứng dươ
́
i la
̀
ng nhìn thấy quy
̃
đạo của go
́
i ha
̀
ng là đươ
̀
ng xiên go
́
c.
⎕
b. Thời gian gói hàng chạm đất:
⎕
c. Tầm xa gói hàng là: L = 500m
⎕
d. Vận tốc gói hàng khi chạm đất la
̀
98 m/s
⎕
Câu 14. Một xe máy đang chạy thẳng đều với vận tốc 36 km/h thì thấy một chướng ngại vật ở giữa đường, cách
xe 300m. Sau đó xe phanh gấp và chuyển động chậm dần đều, tới sát chướng ngại vật thì xe dừng hẳn.
a. Gia tốc của xe là 1/6 m/s
2
⎕
b. Thời gian chuyển động của xe là 60 phút
⎕
c. Tốc độ của xe máy khi đi được 200m là 5m/s
⎕
d. Quãng đường trong giây cuối cùng của chuyển động trên là 1/12m
⎕
PHẦN III (5,0 điểm). Tự luận.
Câu 15. Nêu các đặc điểm của cặp lực và phản lực
Câu 16. Một quả bóng được thả rơi tự do từ độ cao 80 m. lấy
10g
m/s
2
.
a/ Tìm thời gian rơi của bóng?
b/ Tính quãng đường vật rơi trong giây cuối cùng?
Câu 17. Một vật có khối lượng 15 kg được kéo trượt trên mặt phẳng nằm ngang bằng lực kéo 45 N theo
phương ngang kể từ trạng thái nghỉ, biết lực cản tác dụng lên vật có độ lớn 7,5 N, không đổi trong quá trình
chuyển động. Lấy
10g
m/s
2
.
a/ Tính gia tốc của vật?
b/ Sau khi đi được 5s, ngừng tác dụng lực kéo. Tính quãng đường vật trượt từ khi ngừng tác dụng lực đến khi
dừng lại?

ĐỀ 7
Phần I (3,0 điểm). Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi
thí sinh chỉ chọn một phương án. Mỗi câu trả lời đúng học sinh được 0,25 điểm
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
1
A
7
A
2
C
8
C
3
B
9
B
4
B
10
A
5
C
11
D
6
C
12
C
Phần II (2,0 điểm). Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 13 đến câu 14. Mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi
câu thí sinh chỉ chọn đúng hoặc sai. Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm.
- Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm.
- Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm.
- Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,50 điểm.
- Học sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm.
Câu
Lệnh hỏi
Đáp án (Đ/S)
13
a)
Đ
b)
Đ
c)
S
d)
S
14
a)
Đ
b)
S
c)
S
d)
Đ
Phần III (5,0 điểm). Tự luận. Thí sinh trả lời từ câu 15 đến câu 17.
Câu 16
1. Thời gian vật rơi là 4s
2. Quãng đường vật rơi trong giây đầu tiên là 45m
Câu 17
a/ gia tốc a= 2,5m/s
2
b/ vận tốc sau 5s: 12,5m/s
Gia tốc khi không có lực kéo: -0,5m/s
2
Quãng đường đến dừng: 156,25
Đề kiểm tra học kì 1 lớp 10 môn Vật lý có đáp án
Đề thi học kì 1 Vật lí 10 Kết nối tri thức - Đề 7 có đáp án được VnDoc.com sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng theo dõi. Bài viết được biên soạn theo cấu trúc đề thi mới. Đề thi được tổng hợp gồm có 18 câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn, 4 câu hỏi trắc nghiệm đúng sai và 6 câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh làm bài trong thời gian 50 phút. Đề có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Mời các bạn cùng theo dõi đề thi dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi kì thi cuối học kì 1 lớp 10 nhé.