Đề thi học kì 1 Vật lí 10 Kết nối tri thức - Đề 8
Đề thi học kì 1 Lí 10 KNTT
Lớp:
Lớp 10
Môn:
Vật Lý
Dạng tài liệu:
Đề thi
Bộ sách:
Kết nối tri thức với cuộc sống
Loại:
Tài liệu Lẻ
Loại File:
Word + PDF
Phân loại:
Tài liệu Tính phí

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I – ĐỀ 8
Môn: Vật lí - Lớp 10
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Phần I (3,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Kí hiệu “Input (I)” mang ý nghĩa:
A. Đầu vào B. Đầu ra C. Cực dương D. Cực âm
Câu 2. Chọn phát biểu không đúng về sai số tỉ đối ?
A. Sai số tỉ đối là tỉ số giữa sai số tuyệt đối và giá trị trung bình.
B. Công thức của sai số tỉ đối:
A
A .100%
A
.
C. Sai số tỉ đối càng nhỏ thì phép đo càng chính xác.
D. Sai số tỉ đối càng lớn thì phép đo càng chính xác.
Câu 3. Tiết 1 ở trường THPT Hai Bà Trưng bắt đầu vào lức 7h00. Bạn Huệ đi học từ nhà đến trường trên
quãng 7 km. Nếu bạn xuất phát từ nhà lúc 6h45 và đi với tốc độ trung bình 25 km/h thì bạn sẽ
A. vào lớp đúng giờ. B. không thể biết trước có trễ học hay không.
C. chắc chắn trễ học. D. vào lớp sớm 1,8 phút.
Câu 4. Trong các đồ thị dưới đây, đồ thị nào mô tả gia tốc âm
hình 2
hình 3
hình 4
hình 1
a (m/s
2
)
v (m/s)
t (s)
t (s)
t (s)
v (m/s)
t (s)
d (m)
1
- 2
- 1
1
O
O
O
O
A. Hình 1. B. hình 3. C. hình 2. D. hình 4.
Câu 5. Một vật được thả rơi ở độ cao 80 m. Cho rằng vật rơi tự do với g = 10 m/s
2
. Tốc độ trung bình của vật
trong suốt quá trình rơi bằng
A. 40 m/s. B. 40 cm/s. C. 20 m/s. D. 20 cm/s.
Câu 6. Để tăng tầm xa của vật bị ném theo phương ngang khi lực cản không khí không đáng kể thì phương
pháp nào sau đây hiệu quả nhất?
A. Giảm độ cao điểm ném. B. Giảm khối lượng vật bị ném.
C. Tăng độ cao điểm ném. D. Tăng vận tốc ném.
Câu 7. Chọn câu phát biểu đúng?
A. Lực là nguyên nhân làm biến đổi chuyển động của một vật.
B. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động của một vật.
C. Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không chuyển động.
D. Không cần có lực tác dụng thì vật vẫn chuyển động nhanh dần được.
Câu 8. Khi một ô tô đột ngột phanh gấp thì người ngồi trong ô tô
A. dừng lại ngay. B. ngã người sang bên cạnh. C. chúi người về phía trước. D. ngã về phía sau.

Câu 9. Một vật nhỏ nặng 5 kg nằm cân bằng dưới tác dụng của ba lực F
1
= 8 N, F
2
= 4 N và
F
3
= 5 N. Nếu bây giờ lực F
2
mất đi thì vật này sẽ chuyển động với gia tốc bằng
A. 1,0 m/s
2
. B. 0,8 m/s
2
. C. 0,6 m/s
2
. D. 2,6 m/s
2
.
Câu 10. Trong một tai nạn giao thông, một ô tô tải va chạm vào một ô tô con đang chạy ngược chiều. Nhận
định nào sau đây là đúng?
A. Ô tô con chịu lực lớn hơn ô tô tải, cả hai ô tô có cùng gia tốc.
B. Ô tô con chịu lực nhỏ hơn ô tô tải, cả hai ô tô có cùng gia tốc.
C. Hai ô tô chịu lực như nhau, ô tô con có gia tốc lớn hơn ô tô tải.
D. Hai ô tô chịu lực như nhau, ô tô con có gia tốc nhỏ hơn ô tô tải.
Câu 11.Một vật có khối lượng m = 2 kg được giữ yên trên một mặt phẳng nghiêng bởi một sợi dây song song
với đường dốc chính. Biết góc nghiêng
0
30
, g = 10 m/s
2
và ma sát không đáng
kể. Lực căng của sợi dây có độ lớn bằng
A. 15 N. B. 25 N.
C. 10 N. D. 20 N.
Câu 12. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của lực căng sợi dây?
A. Điểm đặt là điểm giữa của sợi dây.
B. Điểm đặt là điểm mà đầu dây tiếp xúc với vật.
C. Phương trùng với phương của sợi dây.
D. Chiều hướng từ điểm sợi dây vào chính giữa của sợi dây.
PHẦN II (2 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 13 đến câu 14. Mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chỉ chọn
đúng hoặc sai.
Câu 13. Qua
̉
bo
́
ng A được thả rơi tự do, cùng lúc ném qua
̉
bo
́
ng B vơ
́
i tô
́
c độ 15m/s theo phương ngang cùng
độ cao h=10m. Cho
2
g 10 m/s
thì:
a. Thời gian rơi theo phương thẳng đứng của quả bóng A nho
̉
hơn thời gian của quả bóng B.
⎕
b. Tô
́
c độ chạm đâ
́
t cu
̉
a hai qua
̉
bo
́
ng la
̀
như nhau.
⎕
c. Thơ
̀
i gian rơi cu
̉
a qua
̉
bo
́
ng B la
̀
1s.
⎕
d. Tâ
̀
m ne
́
m xa cu
̉
a qua
̉
bo
́
ng B la
̀
L=15
⎕
Câu 14. Một ô tô tải đang chạy trên đường thẳng với vận tốc 18km/h thì tăng dần đều vận tốc. Sau 20s ô tô đạt
được vận tốc 36km/h.
a. Gia tốc của ô tô được xác định bằng biểu thức
⎕
b. Gia tốc của ô tô là 2,5m/s
2
⎕
c. Vận tốc ô tô đạt được sau 40s là 20m/s
⎕
d. Sau 60s kể từ khi tăng tốc, ô tô đạt vận tốc 72km/h
⎕
PHẦN III (5,0 điểm). Tự luận.
Câu 15. Nêu cách tra búa vào cán thích hợp và giải thích?
Câu 16. Một vật rơi không vận tốc đầu từ đỉnh tòa nhà chung cư có độ cao 320m xuống đất. Cho g = 10m/s
2
.
a. Tính vận tốc của vật ngay trước lúc vừa chạm đất?

b. Tính quãng đường vật rơi được trong 6s cuối cùng?
Câu 17. Một vật khối lượng
15 kgm
được giữ bằng một sợi dây trên
một mặt phẳng nghiêng không ma sát. Cho g = 10m/s
2
0
30
a/ Phân tích trọng lực thành 2 thành phần theo tác dụng của nó
b/ Nếu sợi dây đứt, vật trượt trên mặt phẳng nghiêng với lực cản có độ lớn
1/10 trọng lượng của vật dọc theo mặt phẳng nghiêng, tính tốc độ của vật ở
chân mặt phẳng nghiêng, biết vật bắt đầu trượt từ độ cao 20m?
Đề kiểm tra học kì 1 lớp 10 môn Vật lý có đáp án
Đề thi học kì 1 Vật lí 10 Kết nối tri thức - Đề 8 có đáp án kèn theo là tài liệu hữu ích giúp bạn đọc có thêm tài liệu ôn thi kì thi cuối học kì 1 lớp 10 sắp tới nhé. Đề thi được tổng hợp gồm có 18 câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn, 4 câu hỏi trắc nghiệm đúng sai và 6 câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh làm bài trong thời gian 50 phút. Đề có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Mời các bạn cùng theo dõi đề thi dưới đây.