Đề thi học kì 1 Vật lí 10 Kết nối tri thức - Đề 6
Đề thi học kì 1 Lí 10 KNTT
Lớp:
Lớp 10
Môn:
Vật Lý
Dạng tài liệu:
Đề thi
Bộ sách:
Kết nối tri thức với cuộc sống
Loại:
Tài liệu Lẻ
Loại File:
Word + PDF
Phân loại:
Tài liệu Tính phí

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I – ĐỀ 6
Môn: Vật lí - Lớp 10
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Phần I (3,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Sai số tỉ đối của một tích bằng
A. tổng các sai số tỉ đối của các thừa số. B. hiệu các sai số tỉ đối của các thừa số.
C. tích các sai số tỉ đối của các thừa số. D. thương các sai số tỉ đối của các thừa số.
Câu 2: Khi một vật chuyển động, đại lượng nào sau đây cho biết sự thay đổi nhanh hay chậm của vận tốc?
A. Quãng đường. B. Độ dịch chuyển. C. Gia tốc. D. Thời gian.
Câu 3: Chọn đáp án sai khi nói về những quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm:
A. Tuyệt đối không tiếp xúc với các vật và các thiết bị thí nghiệm có nhiệt độ cao ngay khi có dụng cụ bảo
hộ.
B. Tắt công tắc nguồn thiết bị điện trước khi cắm hoặc tháo thiết bị điện.
C. Chỉ cắm phích/giắc cắm của thiết bị điện vào ổ cắm khi hiệu điện thế của nguồn điện tương ứng với hiệu
điện thế định mức của dụng cụ.
D. Phải bố trí dây điện gọn gàng, không bị vướng khi qua lại
Câu 4: Một vật có khối lượng m đặt ở nơi có gia tốc trọng trường g. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trọng lực có độ lớn được xác định bởi biểu thức P = mg.
B. Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm của vật.
C. Trọng lực tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
D. Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
Câu 5: Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật là
A. lực. B. vận tốc. C. khối lượng. D. gia tốc.
Câu 6: Khi một vật chuyển động dưới tác dụng của các lực có hợp lực bằng không thì chuyển động của vật là
A. chuyển động chậm dần đều. B. chuyển động nhanh dần đều.
C. chuyển động thẳng đều. D. chuyển động ném ngang.
Câu 7: Hình bên là ảnh chụp hoạt nghiệm của một quả bóng tennis
chuyển động ném xiên. Theo phương nằm ngang, chuyển động của quả
bóng là
A. chuyển động chậm dần đều.
B. chuyển động nhanh dần đều.
C. chuyển động rơi tự do.
D. chuyển động thẳng đều.
Câu 8: Hệ số góc (độ dốc) của đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật chuyển thẳng đều bằng
A. độ dịch chuyển của vật. B. vận tốc của vật.
C. thời gian vật chuyển động. D. gia tốc của vật.
Câu 9: Một vật khối lượng 5 kg chuyển động dưới tác dụng của hợp lực có độ lớn 10 N. Độ lớn gia tốc của vật
là
A. 2 m/s
2
. B. 0,5 m/s
2
. C. 20 m/s
2
. D. 4 m/s
2
.

Câu 10: Một vật rơi tự do từ độ cao 45 m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s
2
. Tốc độ của vật khi chạm đất là
A. 10 m/s. B. 25 m/s. C. 30 m/s. D. 45 m/s.
Câu 11: Một người đứng trên mặt đất, tác dụng lên mặt đất một áp lực có độ lớn 500 N. Phản lực do mặt đất
tác dụng lên người đó có độ lớn là
A. 250 N. B. 50 N. C. 600 N. D. 500 N.
Câu 12: Hình bên là đồ thị vận tốc – thời gian của một vật
chuyển động thẳng biến đổi đều. Tại thời điểm t = 2 s, vận tốc
của vật là
A. 4 m/s. B. 5 m/s.
C. 2,5 m/s. D. 10 m/s.
PHẦN II (2 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 13 đến câu 14.
Mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chỉ chọn đúng hoặc
sai.
Câu 13. Chuyển động của một xe được mô tả bởi đồ thị sau.
Câu 14: Một vật rơi tự do từ độ cao 20 m
xuống đất, lấy g = 10 m/s
2
.
a. Vận tốc của vật bắt đầu rơi là 20 m/s.
b. Quãng đường vật rơi đến khi chạm đất là 40 m.
c. Thời gian vật rơi là 2 s.
d. Vận tốc của vật vừa chạm đất là 20 m/s.
Phần III (5,0 điểm). Tự luận. Thí sinh trả lời từ câu 15 đến câu 17.
Câu 15: (1 điê
̉
m)
Phát biểu nội dung và viết biểu thức định luật 2 Newton.
Câu 16: (2 điê
̉
m)
Trên một đường thẳng nằm ngang, một ô tô có khối lượng 1,2 tấn tăng tốc từ 0 m/s lên 20 m/s trong thời
gian 10 s. Biết ô tô chuyển động nhanh dần đều. Biết lực cản tác dụng lên ô tô là 1000 N
a) Tính gia tốc của ô tô.
b) Tính độ lớn của lực kéo tác dụng lên ô tô.
c) Sau 10 s, lực kéo giảm đột bằng lực ma sát. Tìm quãng đường vật đi được trong 10 s tiếp theo.
Câu 17: (2 điểm)
Từ đỉnh tháp cao 20 m so với mặt đất, một vật được ném với vận tốc ban đầu có phương ngang và có độ lớn
10 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10 m/s
2
.
a) Tính thời gian chuyển động của vật.
b) Tính tầm xa của vật.
c) Tính tốc độ của vật sau khi ném được 1 s.
d) Tính khoảng thời gian từ lúc bắt đầu ném vật đến lúc vectơ vận tốc của vật hợp với phương ngang một
góc 30
o
.
a) Tốc độ của xe có giá trị lớn nhất tại thời điểm
0t
.
b) Xe chuyển động nhanh dần đều trong 20 s đầu
c) Gia tốc của xe trong khoảng 80 s cuối không thay đổi.
d) Tổng quãng đường xe đi được là 1 km
v(m/s)
t(s)
1
2
3
4
5
O
5
10
15

ĐÁP ÁN ĐỀ 6
Phần I (3,0 điểm). Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi
thí sinh chỉ chọn một phương án. Mỗi câu trả lời đúng học sinh được 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
A
C
A
C
C
C
D
B
A
C
D
B
Phần II (2,0 điểm). Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 13 đến câu 14. Mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi
câu thí sinh chỉ chọn đúng hoặc sai. Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm.
- Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm.
- Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm.
- Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,50 điểm.
- Học sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm.
Câu
Lệnh hỏi
Đáp án (Đ/S)
13
a)
Đ
b)
S
c)
Đ
d)
Đ
14
a)
S
b)
S
c)
Đ
d)
Đ
PHẦN II. TỰ LUẬN (5,0 điểm)
Câu
Hướng dẫn
Câu 15
Phát biểu đúng nội dung định luật
Viết đúng công thức
Câu 16
a) Viết được công thức
0
vv
a
t
Thay số được
2
2 m/s .a
b) Viết được công thức Fk – Fc = mq
Thay số được Fk = 3400 N
Đề kiểm tra học kì 1 lớp 10 môn Vật lý có đáp án
VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Đề thi học kì 1 Vật lí 10 Kết nối tri thức - Đề 6 có đáp án để bạn đọc cùng tham khảo. Đề thi được biên soạn theo cấu trúc đề thi mới. Đề thi được tổng hợp gồm có 18 câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn, 4 câu hỏi trắc nghiệm đúng sai và 6 câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh làm bài trong thời gian 50 phút. Đề có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Mời các bạn cùng theo dõi đề thi dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi kì thi cuối học kì 1 lớp 10 sắp tới nhé.