Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi HK1 Toán 10 Cánh Diều (theo CV 7991) Đề 1

Lớp: Lớp 10
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Đề thi
Bộ sách: Cánh diều
Loại: Tài liệu Lẻ
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Đề kiểm tra HK1 Toán 10 sách Cánh Diều (Theo CV 7991) có đáp án

Bạn đang tìm Đề thi HK1 Toán 10 Cánh Diều (theo công văn 7991) – Đề 1 kèm đáp án chi tiết để ôn tập hiệu quả cho kỳ thi học kì 1? Bộ đề dưới đây được biên soạn bám sát cấu trúc, chuẩn kiến thức – kỹ năng theo chương trình mới, giúp học sinh luyện tập, củng cố kiến thức và cải thiện điểm số. Với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết, bài viết sẽ hỗ trợ bạn tự kiểm tra năng lực và rút kinh nghiệm chính xác nhất.

A. Hình thức đề thi:

  • Hình thức: Trắc nghiệm kết hợp tự luận (theo cấu trúc mới)
  • Thời gian làm bài: 90 phút.
  • Nội dung bám sát chương trình học kì 1 sách Cánh Diều

B. Cấu trúc đề thi:

Phần 1: Trắc nghiệm khách quan (TNKQ)

Gồm nhiều dạng bài tập nhằm đánh giá toàn diện kiến thức và kỹ năng:

Trắc nghiệm nhiều lựa chọn:

  • 12 câu hỏi dạng chọn đáp án đúng trong 4 phương án.
  • Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Trắc nghiệm Đúng – Sai:

  • 2 câu hỏi, mỗi câu có 4 ý nhỏ.
  • Học sinh chọn “Đúng” hoặc “Sai” cho từng ý.
  • Mỗi ý trả lời đúng được 0,25 điểm.

Trắc nghiệm trả lời ngắn:

  • 4 câu hỏi yêu cầu ghi lại kết quả theo đề bài.
  • Mỗi ý đúng được 0,5 điểm.

Phần 2: Tự luận

  • Gồm 3 câu hỏi tự luận.
  • Học sinh trình bày lời giải chi tiết ra giấy thi, thể hiện tư duy và kỹ năng trình bày bài toán.

Trường THPT

Theo công văn 7991

Cánh Diều -  Số 1

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I

MÔN: TOÁN - LỚP 10

NĂM HỌC: 2025 – 2026

Thời gian làm bài: 90 phút

Họ và tên học sinh: …………………………….. Lớp: …………………………..

A. TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM)

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3 điểm)

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.

Câu 1. Tìm góc hợp bởi \overrightarrow{a}\(\overrightarrow{a}\)\overrightarrow{b}\(\overrightarrow{b}\), biết \left| \overrightarrow{a} \right| = 5\(\left| \overrightarrow{a} \right| = 5\), \left| \overrightarrow{b} \right| =
6\(\left| \overrightarrow{b} \right| = 6\)\overrightarrow{a}.\overrightarrow{b} =
15\(\overrightarrow{a}.\overrightarrow{b} = 15\).

A. \left(
\overrightarrow{a},\overrightarrow{b} \right) = 90^{0}\(\left( \overrightarrow{a},\overrightarrow{b} \right) = 90^{0}\).       B. \left( \overrightarrow{a},\overrightarrow{b}
\right) = 45^{0}\(\left( \overrightarrow{a},\overrightarrow{b} \right) = 45^{0}\).      C. \left(
\overrightarrow{a},\overrightarrow{b} \right) = 30^{0}\(\left( \overrightarrow{a},\overrightarrow{b} \right) = 30^{0}\).     D. \left( \overrightarrow{a},\overrightarrow{b}
\right) = 60^{0}\(\left( \overrightarrow{a},\overrightarrow{b} \right) = 60^{0}\).

Câu 2. Cho hàm số y = x^{3} + 4x -
5\(y = x^{3} + 4x - 5\) và hàm số y = 3x - 5\(y = 3x - 5\). Số giao điểm của hai hàm số trên là:

A. 1\(1\)        B. 0\(0\)           C. 2\(2\)        D. 3\(3\)

Câu 3. Cho đoạn thẳng AB, và điểm C thuộc AB. Đẳng thức nào sau đây đúng?

A. \overrightarrow{AC} =
\frac{2}{3}\overrightarrow{CB}\(\overrightarrow{AC} = \frac{2}{3}\overrightarrow{CB}\).       B. \overrightarrow{AC} = -
\frac{2}{5}\overrightarrow{AB}\(\overrightarrow{AC} = - \frac{2}{5}\overrightarrow{AB}\).        C. \overrightarrow{AC} =
\frac{2}{5}\overrightarrow{BA}\(\overrightarrow{AC} = \frac{2}{5}\overrightarrow{BA}\).       D. \overrightarrow{AC} = -
\frac{2}{3}\overrightarrow{CB}\(\overrightarrow{AC} = - \frac{2}{3}\overrightarrow{CB}\).

Câu 4. Cho hình vuông ABCD tâm O, cạnh 2a. Tính \left| \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AC}
\right|\(\left| \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AC} \right|\)?

A. 2a\sqrt{2}\(2a\sqrt{2}\)            B. 2a\sqrt{5}\(2a\sqrt{5}\)                C. a\sqrt{2}\(a\sqrt{2}\)           D. a\sqrt{5}\(a\sqrt{5}\)

Câu 5. Cho hàm số bậc hai y = x^{2} + 4x
- 5\(y = x^{2} + 4x - 5\) có tọa độ đỉnh là:

A. ( - 2; - 9)\(( - 2; - 9)\)             B. ( - 5;0)\(( - 5;0)\)               C. (2;9)\((2;9)\)               D. (1;0)\((1;0)\)

Câu 6. Tìm m để hàm số sau là hàm số bậc hai y = \left( 3m^{2} - 3 \right)x^{3} - 3x^{2} + (m -
1)x\(y = \left( 3m^{2} - 3 \right)x^{3} - 3x^{2} + (m - 1)x\)?

A. m = \pm 1\(m = \pm 1\).             B. m = 1\(m = 1\).             C. m =
0\(m = 0\).              D. m = - 1\(m = - 1\).

Câu 7. Cho tam giác ABC\(ABC\)BC = 6\(BC = 6\), \widehat{A} = 60^{0}\(\widehat{A} = 60^{0}\). Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC\(ABC\)?

A. 2\sqrt{3}.\(2\sqrt{3}.\)               B. 6\sqrt{3}.\(6\sqrt{3}.\)                C. 3.\(3.\)              D. 6.\(6.\)

Câu 8. Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau.

A. \exists x\mathbb{\in R},|x| <
0\(\exists x\mathbb{\in R},|x| < 0\).                          B. |x| < 2 \Leftrightarrow x
< 2\(|x| < 2 \Leftrightarrow x < 2\).

C. \forall x\mathbb{\in R},x^{2} >
0\(\forall x\mathbb{\in R},x^{2} > 0\).                          D. \exists x\mathbb{\in R},x^{2}
\leq x\(\exists x\mathbb{\in R},x^{2} \leq x\).

Câu 9. Cho đường thẳng d:\ 7x - 9y + 2 =
0\(d:\ 7x - 9y + 2 = 0\) chia mặt phẳng tọa độ làm hai nửa mặt phẳng, trong đó miền nghiệm của bất phương trình 7x - 9y + 2 \geq
0\(7x - 9y + 2 \geq 0\) là nửa mặt phẳng:

A. có bờ là đường thẳng d\(d\) và không chứa điểm O(0;0)\(O(0;0)\).

B. có bờ là đường thẳng d\(d\) và chứa điểm O(0;0)\(O(0;0)\).

C. có bờ là đường thẳng d\(d\) và không chứa điểm M(1;0)\(M(1;0)\).

D. có bờ là đường thẳng d\(d\) và chứa điểm N(0;1)\(N(0;1)\).

Câu 10. Liệt kê các phần tử của tập hợp X
= \left\{ x\mathbb{\in N}\left| 3x - 5 < x
\right.\  \right\}.\(X = \left\{ x\mathbb{\in N}\left| 3x - 5 < x \right.\ \right\}.\)

A. X = \left\{ 1;2;3 \right\}\(X = \left\{ 1;2;3 \right\}\).              B. X = \left\{ 1,2 \right\}\(X = \left\{ 1,2 \right\}\).            C. X = \left\{ 0;1;2 \right\}\(X = \left\{ 0;1;2 \right\}\).       D. X = \varnothing\(X = \varnothing\).

Câu 11. Hàm số nào sau đây có đồ thị như hình bên?

A. y = - \frac{1}{4}x^{2} - \frac{3}{2}x
- \frac{7}{4}\(y = - \frac{1}{4}x^{2} - \frac{3}{2}x - \frac{7}{4}\).               B. y =
\frac{1}{4}x^{2} - \frac{3}{2}x + \frac{7}{4}\(y = \frac{1}{4}x^{2} - \frac{3}{2}x + \frac{7}{4}\).

C. y = \frac{1}{4}x^{2} + \frac{3}{2}x +
\frac{7}{4}\(y = \frac{1}{4}x^{2} + \frac{3}{2}x + \frac{7}{4}\).                  D. y = -
\frac{1}{4}x^{2} + \frac{3}{2}x + \frac{7}{4}\(y = - \frac{1}{4}x^{2} + \frac{3}{2}x + \frac{7}{4}\).

Câu 12. Cho điểm M\(M\) nằm trên nửa đường tròn đơn vị như hình vẽ sau:

Khi đó, hoành độ của điểm M\(M\)x_{M}\(x_{M}\) bằng

A. - \frac{\sqrt{2}}{2}\(- \frac{\sqrt{2}}{2}\).                B. 1\(1\).             C. -
1\(- 1\).                D. -
\frac{\sqrt{3}}{2}\(- \frac{\sqrt{3}}{2}\).

Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai (2 điểm)

Thí sinh trả lời câu 13 và câu 14. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh trả lời đúng hoặc sai.

Câu 13 (1 điểm): Cho hình vẽ bên dưới.

Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:

Phát biểu Đúng Sai
a) Phần được tô đậm là miền nghiệm của một bất phương trình bậc hai một ẩn.    
b) Nếu bất phương trình ax + by + c >
0\(ax + by + c > 0\) có miền nghiệm là phần màu trắng trong hình. Khi đó (x;y) = \left( \frac{3}{2};3 \right)\((x;y) = \left( \frac{3}{2};3 \right)\) là một nghiệm của bất phương trình trên.    
c) Đường thẳng \Delta\(\Delta\) trong hình có phương trình là 2x + y - 3 =
0\(2x + y - 3 = 0\).    
d) Phần tô đậm là miền nghiệm của bất phương trình 2x + y \geq 3\(2x + y \geq 3\)    

Câu 14 (1 điểm): Giả sử CD = h\(CD = h\) là chiều cao của tháp trong đó C\(C\) là chân tháp. Chọn hai điểm A\(A\); B\(B\) trên mặt đất sao cho ba điểm A\(A\); B\(B\); C\(C\) thẳng hàng.

Ta đo được AB = 24\ m\(AB = 24\ m\); \widehat{CAD} = 63{^\circ}\(\widehat{CAD} = 63{^\circ}\); \widehat{CBD} = 48{^\circ}\(\widehat{CBD} = 48{^\circ}\). Các kết quả làm tròn đến hàng phần chục.

Phát biểu Đúng Sai
a) \widehat{ADB} =
13{^\circ}\(\widehat{ADB} = 13{^\circ}\).    
b) \widehat{CDA} =
27{^\circ}\(\widehat{CDA} = 27{^\circ}\).    
c) AD = 68,9\ m\(AD = 68,9\ m\).    
d) h = 61,4\ m\(h = 61,4\ m\).    

Phần 3. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn (2 điểm)

Trong mỗi câu hỏi từ 15 đến 18, hãy viết câu trả lời đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết.

Câu 15. Cho hai tập hợp A = \left\{
\left. \ x\mathbb{\in R} \right|\ \ |x - m| \leq 25 \right\}\(A = \left\{ \left. \ x\mathbb{\in R} \right|\ \ |x - m| \leq 25 \right\}\)B = \left\{ \left. \ x\mathbb{\in R}
\right|\ \ |x| \geq 2020 \right\}\(B = \left\{ \left. \ x\mathbb{\in R} \right|\ \ |x| \geq 2020 \right\}\). Hỏi có bao nhiêu giá trị nguyên m\(m\) thỏa mãn A \cap B = \varnothing\(A \cap B = \varnothing\)?

Trả lời:

Câu 16. Khi một quả bóng được đá lên, nó sẽ đạt đến độ cao nào đó rồi rơi xuống. Hình vẽ sau minh họa quỹ đạo của quả bóng là một phần của cung parbol trong mặt phẳng tọa độ Oth\(Oth\), trong đó t\(t\) là thời gian kể từ khi quả bóng được đá lên và h\(h\) là độ cao của quả bóng.

Giả thiết rằng quả bóng được đá từ mặt đất. Sau khoảng 2s, quả bóng đó lên đến vị trí cao nhất là 8 m. Sau bao nhiêu giây thì quả bóng chạm đất kể từ khi đá lên?

Trả lời:

Câu 17. Cho \Delta ABC\(\Delta ABC\). Gọi I, J là 2 điểm thỏa \overrightarrow{IA} +
3\overrightarrow{IC} = \overrightarrow{0},\overrightarrow{JA} +
2\overrightarrow{JB} + 3\overrightarrow{JC} =
\overrightarrow{0}\(\overrightarrow{IA} + 3\overrightarrow{IC} = \overrightarrow{0},\overrightarrow{JA} + 2\overrightarrow{JB} + 3\overrightarrow{JC} = \overrightarrow{0}\). Khi đó \overrightarrow{BI} =
k\overrightarrow{BJ}\(\overrightarrow{BI} = k\overrightarrow{BJ}\). Vậy k =
?\(k = ?\)

Trả lời:

Câu 18. Bất phương trình x + 2y \geq
2\(x + 2y \geq 2\)có bao nhiêu nghiệm (x;y)\((x;y)\) thỏa mãn x,y\mathbb{\in N};x \leq 3;y \leq
2\(x,y\mathbb{\in N};x \leq 3;y \leq 2\)?

Trả lời:

B. TỰ LUẬN (3 ĐIỂM)

Bài 1 (1 điểm). a) Giải bất phương trình: (x - 1)\left( x^{2} + 5x + 4 \right) \geq
0\((x - 1)\left( x^{2} + 5x + 4 \right) \geq 0\)

b) Xác định m để phương trình: (m + 1)x^{2} - 2(m + 2)x + m - 1 = 0\((m + 1)x^{2} - 2(m + 2)x + m - 1 = 0\)2\(2\) nghiệm phân biệt khác 0\(0\) sao cho \frac{1}{x_{1}} + \frac{1}{x_{2}} >
2\(\frac{1}{x_{1}} + \frac{1}{x_{2}} > 2\).

Bài 2 (1,5 điểm). a) Cho tam giác ABC gọi M là một điểm trên cạnh BC sao cho \overrightarrow{BC} =
2\overrightarrow{MB}\(\overrightarrow{BC} = 2\overrightarrow{MB}\) và P là trung điểm cạnh AC. Chứng minh rằng: \overrightarrow{MP} =
\overrightarrow{BC} + \frac{1}{2}\overrightarrow{BA}\(\overrightarrow{MP} = \overrightarrow{BC} + \frac{1}{2}\overrightarrow{BA}\).

b) Trên hệ trục tọa độ xOy\(xOy\), cho tam giác ABC\(ABC\)A(4\ ;\ 3)\(A(4\ ;\ 3)\), B(2\ ;\ 7)\(B(2\ ;\ 7)\), C( - 3\ ;\  - 8)\(C( - 3\ ;\ - 8)\). Tọa độ chân đường cao kẻ từ đỉnh A\(A\) xuống cạnh BC\(BC\)?

Bài 3 (0,5 điểm). Bác Hùng tính trồng rau và hoa trên một lô đất rộng 10 ha. Nếu trồng rau cần 20 công và thu 10 triệu đồng trên diện tích mỗi ha, nếu trồng hoa cần 30 công và thu 12 triệu đồng trên diện tích mỗi ha. Biết rằng rau do các thành viên trong gia đình chăm sóc và số công không vượt quá 80, còn hoa gia đình thuê nhân công với giá 100.000 đồng cho mỗi công. Hỏi cần trồng mỗi loại cây trên với diện tích là bao nhiêu để thu được lợi nhuận cao nhất.

- Hết -

Bạn muốn xem toàn bộ tài liệu? Hãy nhấn Tải về ngay!

Chọn file muốn tải về:

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán lớp 10

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
Hỗ trợ Zalo