Đề thi học kì 1 Hóa 10 Cánh diều - Đề 3
Đề thi học kì 1 Hóa 10 CD
Lớp:
Lớp 10
Môn:
Hóa Học
Dạng tài liệu:
Đề thi
Bộ sách:
Cánh diều
Loại:
Tài liệu Lẻ
Loại File:
Word + PDF
Phân loại:
Tài liệu Tính phí

ĐỀ 3
ĐỀ THI HỌC KỲ I
MÔN: HÓA 10
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi
câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Vỏ nguyên tử chứa
A. các electron mang điện tích dương, chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân.
B. các electron không mang điện tích, chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân.
C. các electron mang điện tích âm, chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân.
D. các proton và neutron, chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân.
Câu 2. Phát biểu sai khi nói về neutron?
A. tồn tại trong hạt nhân nguyên tử.
B. có khối lượng bằng khối lượng proton.
C. có khối lượng lớn hơn khối lượng electron.
D. không mang điện.
Câu 3. Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố hoá học trong bảng tuần hoàn được sắp xếp
không theo nguyên tắc?
A. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp cùng một hàng.
B. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột.
C. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
D. Theo chiều tăng khối lượng nguyên tử.
Câu 4. Bảng tuần hoàn gồm có
A. 7 chu kì có 4 chu kì nhỏ và 3 chu kì lớn.
B. 8 chu kì có 4 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn.
C. 18 chu kì có 8 chu kì nhỏ và 10 chu kì lớn.
D. 7 chu kì có 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn.
Câu 5. Sulfur dạng kem bôi được sử dụng để điều chế kem trị mụn trứng cá. Nguyên tử sulfur có
phân lớp electron ngoài cùng là 3p
4
. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về nguyên tử sulfur?
A. Lớp ngoài cùng của sulfur có 6 electron.
B. Hạt nhân nguyên tử sulfur có 16 electron.
C. Trong bảng tuần hoàn sulfur nằm ở chu kì 3.
D. Sulfur nằm ở nhóm VIA.
Câu 6. Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử
A. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm.
B. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng.
C. bán kính nguyên tử giảm và độ âm điện tăng.
D. bán kính nguyên tử tăng và độ âm điện giảm.
Câu 7. Cho cấu hình của nguyên tố X là 1s²2s²2p
6
3s². Phát biểu đúng là
A. X ở ô 12, chu kỳ 3, nhóm IIIA trong bảng tuần hoàn.
B. X ở ô 12, chu kỳ 3, nhóm IIIB trong bảng tuần hoàn.
C. X ở ô 12, chu kỳ 2, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn.
D. X ở ô 12, chu kỳ 3, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn.
Câu 8. Những đại lượng và tính chất nào của nguyên tố hóa học cho dưới đây không biến đổi
tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử?
A. Tính kim loại và tính phi kim.
B. Khối lượng nguyên tử.
C. Tính acid - base của các hydroxygende.
D. Cấu hình electron lớp ngoài cùng.
Câu 9. Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất? Cho biết nguyên tố này
được sử dụng trong công nghệ hàn, sản xuất thép và methanol.
A. B. B. N. C. O. D. Mg.
Câu 10. Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có tính kim loại mạnh nhất? Cho biết nguyên tố
này sử dụng trong đồng hồ nguyên tử, với độ chính xác ở mức giây trong hàng nghìn năm.
A. Hydrogen. B. Berylium. C. Casesium. D. Phosphorus.
Câu 11. Xét ba nguyên tố có cấu hình electron lần lượt: X:1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
, Q:1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
, Z:
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
. Tính base tăng dần của các hydroxide là
A. XOH < Q(OH)
2
< Z(OH)
3
. B. Z(OH)
3
< XOH < Q(OH)
2
.
C. Z(OH)
3
< Q(OH)
2
< XOH. D. XOH < Z(OH)
3
< Q(OH)
2
.
Câu 12. Nguyên tử của nguyên tố X có bán kính nguyên tử rất lớn. Phát biểu nào sau đây về X là
đúng?
A. Độ âm điện của X rất lớn và X là phi kim.
B. Độ âm điện của X rất nhỏ và X là phi kim.

C. Độ âm điện của X rất lớn và X là kim loại.
D. Độ âm điện của X rất nhỏ và X là kim loại.
Câu 13. Liên kết hóa học là
A. sự kết hợp của các hạt cơ bản hình thành nguyên tử bền vững.
B. sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.
C. sự kết hợp của các phân tử hình thành các chất bền vững.
D. sự kết hợp của chất tạo thành vật thể bền vững.
Câu 14. Trong phân tử iodine (I
2
), mỗi nguyên tử iodine đã góp một electron để tạo cặp electron
chung. Mỗi nguyên tử iodine đã đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm nào dưới đây?
A. Xe. B. Ne. C. Ar. D. Kr.
Câu 15. Tính chất nào sau đây là tính chất của hợp chất ion?
A. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy thấp.
B. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy cao.
C. Hợp chất ion dễ hoá lỏng.
D. Hợp chất ion có nhiệt độ sôi không xác định.
Câu 16. Điều nào sau đây không đúng khi nói về hợp chất sodium oxide (Na
2
O)?
A. Trong phân tử Na
2
O, các ion sodium Na
+
và ion oxide O
2-
đều đạt cấu hình electron bền
vững của khí hiếm neon.
B. Phân tử Na
2
O tạo bỡi lực hút tĩnh điện giữa hai ion Na
+
và một ion O
2-
.
.
C. Là chất rắn trong điều kiện thường.
D. Không tan trong nước chỉ tan trong dung môi không phân cực như benzene, cacbon
tetrachloride.
Câu 17. Liên kết hóa học trong phân tử Br
2
thuộc loại liên kết
A. cộng hoá trị không cực. B. hydrogen.
C. cộng hoá trị có cực. D. ion
Câu 18. Liên kết hoá học giữa các nguyên tử trong phân tử H
2
O là liên kết
A. cộng hoá trị không phân cực. B. hydrogen.
C. cộng hoá trị phân cực. D. ion
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d)
ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.(Đ – S)
Đề kiểm tra học kì 1 lớp 10 môn Hóa học có đáp án
VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Đề thi học kì 1 Hóa 10 Cánh diều - Đề 3 có đáp án để bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được biên soạn theo cấu trúc đề thi mới. Đề thi gồm có 18 câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn, 4 câu hỏi đúng sai và 6 câu hỏi trả lời ngắn. Thí sinh làm bài trong thời gian 50 phút. Đề có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Mời các bạn cùng theo dõi đề thi dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi cuối học kì 1 lớp 10 nhé.