Các thành phần cấu tạo chính của 1 nucleotit là gì?
Các thành phần cấu tạo chính của 1 nucleotit là gì? được VnDoc sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 10. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.
Các thành phần cấu tạo chính của 1 nucleotit là
Câu hỏi: Các thành phần cấu tạo chính của 1 nucleotit là gì?
- Đường, axit và Prôtêin
- Đường, bazơ nitơ và axit
- Axit,Prôtêin và lipit
- Lipit, đường và Prôtêin
Trả lời:
Đáp án đúng: B. Đường, bazơ nitơ và axit
Các thành phần cấu tạo của một nuclêotit là: đường, bazơ nitơ và axit
Khái niệm nucleotit
Nucleotide (nu-clê-ô-tit) là một hợp chất hóa học gồm có 3 phần chính: một nhóm heterocyclic, nhóm đường, và một hay nhiều nhóm phosphate. Các nucleotide phổ biến nhất là dẫn xuất của purine hoặc pyrimidine, và đường ở dạng pentose (đường chứa 5 cacbon) deoxyribose hay ribose. Các Nucleotide là monomers của nucleic acids, chúng liên kết với nhau để tạo thành nucleic acid.
Axit nucleic là gì?
Axít nucleic là một thứ hợp chất đại phân tử sinh vật, là vật chất tổng hợp của tất cả hình thức mạng sống đã biết ắt hẳn không được thiếu. Axít nucleic là tên gọi chung của axít deoxyribonucleic (ADN) và axít ribonucleic (ARN). Axít nucleic do nucleotit hợp thành, nhưng mà mônôme nucleotit do đường 5-cacbon, nhóm gốc phốtphát và nhóm gốc bazơ chứa nitơ hợp thành. Nếu như đường 5-cácbôn là ribôzơ thì pôlyme hình thành là ARN; nếu như đường 5-cacbon là đềôxyribôzơ thì pôlyme hình thành là ADN.
Axít nucleic là đại phân tử sinh vật trọng yếu nhất (còn lại là axít amin / prôtêin, cácbôhyđrát / hợp chất hữu cơ gồm cacbon và hyđro, lipít / chất béo). Số lượng nhiều chúng nó tồn tại ở tất cả sinh vật, có chức năng biên soạn mã, đưa chuyển và biểu đạt thông tin di truyền. Nói cách khác, thông tin di truyền được chuyển giao thông qua trình tự axít nucleic. Phân tử ADN có chứa tất cả thông tin di truyền của giống loài sinh vật, là phân tử sợi đôi, trong đó đại đa số là đại phân tử có kết cấu hình dạng chuỗi, cũng có một phần ít hiện ra kết cấu hình dạng vòng, phân tử lượng thông thường rất lớn. ARN chủ yếu là phụ trách dịch mã và biểu đạt thông tin di truyền của ADN, là phân tử sợi đơn, phân tử lượng phải ít hơn nhiều so với ADN.
Bài tập về trình tự nucleotit
Dạng 1: Xác định trình tự nuclêôtit trên phân tử ADN hoặc ARN.
Cho biết: Trình tự nuclêôtit trên một mạch của gen
Yêu cầu:
+ Xác định trình tự nuclêôtit trên gen (ADN).
+ Hoặc xác định trình tự nuclêôtit ARN do gen phiên mã.
Cách giải:
Xác định trình tự nuclêôtit trên mạch còn lại của ADN (gen): Trong phân tử AND, các nucleotit của hai mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T; G liên kết với X .
Xác định trình tự ribonuclêôtit trên ARN: Trong quá trình phiên mã, ADN là mạch khuôn để tổng hợp nên phân tử ARN các đơn phân của mạch gốc liên kết với các ribonuclêôtit tự do môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung
A mạch gốc liên kết với rU môi trường
T mạch gốc liên kết với rA môi trường
G mạch gốc liên kết với rX môi trường
X mạch gốc liên kết với rG môi trường
Ví dụ 1: Một gen chứa đoạn mạch có trình tự nuclêôtit là
. . . A- G - X - T - T - A - G - X - A . . . .
Xác định trình tự nuclêôtit tương ứng trên mạch bổ sung.
Lời giải:
Theo NTBS các nuclêôtit trên gen liên kết với nhau theo nguyên tắc A liên kết với T, G liên kết với X
Vậy: Mạch có trình tự: . . . A - G - X - T - T - A - G - X - A . . . .
Mạch bổ sung là: . . . T - A - G - A - A - T - X - G - A . . .
Lưu ý: Trình tự nuclêôtit mARN giống trình tự nuclêôtit của mạch bổ sung (thay T bằng U)
Ví dụ 2: Phân tử mARN chứa đoạn mạch có trình tự nuclêôtit là
. . . A- G - X - U - A - G - X - A . . . .
Xác định trình tự nuclêôtit tương ứng trên gen.
Hướng dẫn giải bài tập
mARN . . . A - G - X - U - U - A - G - X - A . . . .
Mạch gốc: . . . T - X - G - A - A - T - X - G - T . . . .
Mạch bổ sung: . . . A - G - X - T - T - A - G - X - A . . . .
Dạng 2: Xác định số lượng các loại nucleotit trong phân tử ADN
Bài 1. Một gen của sinh vật nhân sơ có Guanin chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên một mạch của gen này có 150 Ađênin và 120 Timin.
Xác định số lượng các loại nucleotit trong gen?
Lời giải:
Theo NTBS ta có:
%G + %A = 50% => %A = 30%
Theo bài ra A1 = T2 = 150; T1= A2 = 120
=> A = T = A1+ A2= 270
Vì Guanin chiếm 20% và Ađênin chiếm 30 % tổng số nuclêôtit nên ta có
=> G = X = (270 : 30%) x 20 % = 600
Bài 2. Trong tế bào nhân sơ, xét một gen dài 4080 A0, có 560 Ađênin. Mạch đơn thứ nhất của gen có 260 Ađênin và 380 Guanin, gen này phiên mã cần môi trường nội bào cung cấp 600 Uraxin.
- Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên gen.
- Tìm mạch mã gốc của phân tử ADN
Hướng dẫn giải bài tập
a. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên gen.
- N = 4080 × 2 : 3,4 = 2400
- A = T = 560 => G = X = (2400 : 2 -560)= 640.
b. Tính số NTBS A1= T2= 260
G1 = X2 = 380.
X1 = G2 = Ggen - G1= 640 - 380 = 260.
T1 = A2 = A - A1 = 560 - 260 = 300.
Do Umtcc = 600 = 300 x 2 => mạch 2 là mạch gốc.
Dạng 3: Xác định cấu tạo và cấu trúc của ADN và ARN
Xét về cấu tạo :
- Nếu axit nucleotit có A, T, G, X => phân tử ADN
- Nếu axit nucleotit có A, U, G, X => ARN
Xét về cấu trúc không gian:
Lưu ý: Theo NTBS trong phân tử ADN
A1 = T2; T1 = A2; G1 = X2; X1 = G2.=> A
%A +%G = 50%.
A1 + A2 = T1 + T2 = Agen; G1 + G2 = X1 + X2 = Xgen
- Nếu phân tử ADN mang cấu trúc mạch kép thì có A = T; G = X
- Nếu phân tử ADN có cấu trúc mạch đơn thì A khác T hoặc G khác X
- Nếu phân tử ARN có cấu trúc mạch đơn thì A khác U hoặc G khác X
- Nếu phân tử ARN mang cấu trúc mạch kép thì có A = U; G = X
Ví dụ:
Phân tích thành phần hóa học của một axit nuclêic cho thấy tỉ lệ các loại nuclêôtit A = 20%; G = 35%; T = 20% và số lượng X = 150.
- Axit nuclêic này là ADN hay ARN, cấu trúc mạch đơn hay kép?
- Tính số liên kết photphodieste giữa các nucleotit trong gen
- Tính chiều dài axit nuclêôtit trên.
Lời giải
a. Do trên axit nuclêôtit có A, T, G, X => ADN. Vì %A ≠%T không tuân theo nguyên tắc bổ sung => mạch đơn.
=> Axit nuclêic này là ADN có cấu trúc mạch đơn.
b. Số liên kết photphodieste trên axit nuclêic trên:
Có X = 150, chiếm 30% => N = 150 : 30×100 = 500.
Số liên kết photphodieste = 500 - 1 =499.
c. Chiều dài của gen là:
500 x 3,4 = 1700
--------------------------
Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Các thành phần cấu tạo chính của 1 nucleotit là gì? Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Trắc nghiệm môn Sinh học lớp 10, Giải bài tập Sinh học 10, Sinh học 10 Chân trời sáng tạo, Chuyên đề Sinh học lớp 10, Tài liệu học tập lớp 10, ngoài ra các bạn học sinh có thể tham khảo thêm Sinh học 10 Cánh Diều và Sinh học 10 Kết nối tri thức lớp 10 mới nhất được cập nhật.