Đại diện của giới khởi sinh
VnDoc xin giới thiệu bài Đại diện của giới khởi sinh được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 10. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.
Đại diện của giới khởi sinh
Câu hỏi: Đại diện của giới khởi sinh
Trả lời
- Giới Khởi sinh (Monera):
+ Đại diện: vi khuẩn.
+ Đặc điểm: là những sinh vật nhân sơ, đơn bào, kích thước cơ thể nhỏ bé (khoảng 1-5 micromet).
+ Phương thức sinh sống: tự sinh, hoại sinh, kí sinh.
I. Giới và hệ thống phân loại 5 giới
Khái niệm giới
- Giới là đơn vị phân loại lớn nhất bao gồm các ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất định.
- Trình tự các đơn vị phân loại sinh vật nhỏ dần: Giới, ngành, lớp, bộ, họ, chi, loài (đơn vị cơ bản).
Hệ thống phân loại 5 giới
- Do Whittaker và Margulis đề xuất năm 1958. Đó là các giới: Khởi sinh (Monera), Nguyên sinh (Protista), Nấm (Fungi), Thực vật (Plantae), Động vật (Animalia).
II. Đặc điểm chính của mỗi giới
Giới Khởi sinh (Monera)
- Gồm những sinh vật nhân sơ, kích thước nhỏ 1 – 5 μmμm (micrômet).
- Môi trường sống: trong đất, nước, không khí, trên cơ thể sinh vật khác.
- Phương thức sống: hoại sinh, kí sinh, một số có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ.
- Đại diện: vi khuẩn, vi sinh vật cổ (sống ở 00C – 1000C, độ muối 25%).
Giới Nguyên sinh (Protista)
- Sinh vật nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, một số loài có diệp lục.
- Sống dị dưỡng (hoại sinh), hoặc tự dưỡng.
- Đại diện: tảo, nấm nhầy, động vật nguyên sinh (trùng đế giày, trùng biến hình).
Giới Nấm (Fungi)
- Sinh vật nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, cấu trúc dạng sợi, thành tế bào chứa kitin, không có lục lạp, lông, roi.
- Sống dị dưỡng: kí sinh, hoại sinh hoặc cộng sinh.
- Đại diện: nấm men, nấm sợi, nấm đảm, địa y.
Giới Thực vật (Plantae)
- Sinh vật nhân thực, cơ thể đa bào.
- Sinh vật tự dưỡng, sống cố định, có khả năng quang hợp, cảm ứng chậm.
- Đại diện: rêu, quyết trần, hạt trần, hạt kín.
Giới Động vật (Animalia)
- Sinh vật nhân thực, cơ thể đa bào.
- Sống dị dưỡng, có khả năng di chuyển, khả năng phản ứng nhanh.
- Đại diện: ruột khoang, giun dẹp, giun tròn, giun đốt, thân mềm, chân khớp, động vật có xương sống.
III. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Theo hệ thống phân loại 5 giới sinh vật của Whittaker và Margulis, các tiêu chí cơ bản của hệ thống 5 giới bao gồm:
- khả năng di chuyển, cấu tạo cơ thể, kiểu dinh dưỡng
- loại tế bào, mức độ tổ chức cơ thể, kiểu dinh dưỡng
- cấu tạo tế bào, khả năng vận động, mức độ tổ chức cơ thể
- trình tự các nucleotit, mức độ tổ chức cơ thể
Câu 2: Khi nói về hệ thống 5 giới sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng?
- Chỉ có thực vật sống quang tự dưỡng
- Chỉ có động vật sống dị dưỡng
- Giới nguyên sinh có cả hình thức sống tự dưỡng và dị dưỡng
- Vi khuẩn sống kí sinh
Câu 3: Các ngành chính trong giới thực vật là
- Rêu, Quyết, Hạt trần, Hạt kín.
- Rêu, Hạt trần, Hạt kín.
- Tảo lục đa bào, Quyết, Hạt trần, Hạt kín.
- Quyết, Hạt trần, Hạt kín.
Câu 4: Cho các ý sau:
- Nhân thực
- Đơn bào hoặc đa bào
- Phương thức dinh dưỡng đa dạng
- Có khả năng chịu nhiệt tốt
- Sinh sản vô tính hoặc hữu tính
Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của giới nguyên sinh?
- 5
- 4
- 3
- 2
Câu 5: Những nhóm sinh vật nào dưới đây thuộc giới nguyên sinh?
- Động vật nguyên sinh, thực vật nguyên sinh và nấm nhầy
- Động vật, thực vật nguyên sinh và nấm nhầy
- Động vật thủy sinh, thực vật thủy sinh và nấm nhầy
- Động vật, thực vật và nấm
Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của giới nguyên sinh?
- 5.
- 4
- 3
- 2
--------------------------
Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Đại diện của giới khởi sinh. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Trắc nghiệm môn Sinh học lớp 10, Giải bài tập Sinh học 10, Sinh học 10 Chân trời sáng tạo, Chuyên đề Sinh học lớp 10, Tài liệu học tập lớp 10, ngoài ra các bạn học sinh có thể tham khảo thêm Sinh học 10 Cánh Diều và Sinh học 10 Kết nối tri thức lớp 10 mới nhất được cập nhật.