Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đặc điểm không có ở tế bào nhân sơ là

Đặc điểm không có ở tế bào nhân sơ là được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 10. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

Trắc nghiệm: Đặc điểm không có ở tế bào nhân sơ là

  1. thành tế bào cấu tạo chủ yếu là chitin (kitin).
  2. kích thước nhỏ nên sinh trưởng, sinh sản nhanh.
  3. chưa có hệ thống nội màng, chưa có màng nhân
  4. bào quan không có màng bao bọc.

Trả lời:

Đáp án đúng: A . thành tế bào cấu tạo chủ yếu là chitin (kitin).

I. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ

- Chưa có nhân hoàn chỉnh.

- Tế bào chất không có hệ thống nội màng.

- Kích thước nhỏ (1/10 kích thước tế bào nhân thực) ⟶ có lợi:

+ Tỉ lệ S/V lớn thì tốc độ trao đổi chất với môi trường diễn ra nhanh.

+ Tế bào sinh trưởng nhanh, khả năng phân chia mạnh, số lượng tế bào tăng nhanh.

II. Cấu tạo tế bào nhân sơ

Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi

Thành tế bào

- Thành tế bào là Peptiđôglican

- Vai trò: Quy định hình dạng tế bào

Màng sinh chất

- Cấu tạo từ 2 lớp photpholipit và Prôtêin.

- Vai trò: Bảo vệ tế bào, ngăn cách tế bào với môi trường

Vỏ nh y (ở 1 số vi khuẩn)

- Bảo vệ vi khuẩn → Ít bị bạch cầu tiêu diệt

Lông và roi

- Lông (Nhung mao): Giúp vi khuẩn bám vào tế bào chủ

- Roi (tiên mao): Giúp vi khuẩn di chuyển

Tế bào chất

- Tế bào chất là vùng nằm giữa màng sinh chất và vùng nhân hoặc nhân. Tế bào chất ở tế bào nhân sơ gồm 2 thành phần chính là bào tương và ribôxôm cùng một số cấu trúc khác. Không có hệ thống nội màng, các bào quan (trừ ribôxôm) và khung tế bào.

- Ribôxôm là bào quan được cấu tạo từ prôtêin và rARN, là nơi tổng hợp các loại prôtêin của tế bào. Trong tế bào chất còn có các hạt dự trữ.

Vùng nhân

- Vùng nhân của tế bào sinh vật nhân sơ không được bao bọc bởi các lớp màng và chỉ chứa một phân tử ADN dạng vòng. Vì thế, tế bào loại này được gọi là tế bào nhân sơ (chưa có nhân hoàn chỉnh với lớp màng bao bọc như ở tế bào nhân thực).

- Ngoài ADN ở vùng nhân, một số tế bào vi khuẩn còn có thêm nhiều phân tử ADN dạng vòng nhỏ khác được gọi là plasmit.

III. Câu hỏi củng cố

Câu 1: Kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho các tế bào nhân sơ?

Lời giải chi tiết

- Tế bào nhỏ thì tỉ lệ S/V giữa diện tích bề mặt (màng sinh chất) (S) trên thể tích của tế bào (V) sẽ lớn.

- Tỉ lệ S/V lớn sẽ giúp tế bào trao đổi chất với môi trường một cách nhanh chóng làm cho tế bào sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn so với những tế bào có cùng hình dạng nhưng có kích thước lớn hơn.

Câu 2: Nếu loại bỏ thành tế bào của các loại vi khuẩn có hình dạng khác nhau, sau đó cho các tế bào này vào trong các dung dịch có nồng độ các chất tan bằng nồng độ các chất tan trong tế bào thì tất cả các tế bào đều có dạng hình cầu. Từ thí nghiệm này ta có thể nhận xét gì về vai trò của thành tế bào?

Lời giải chi tiết

- Điều này chứng tỏ thành tế bào có chức năng giữ cho tế bào có hình dạng nhất định.

Câu 3: Thành tế bào vi khuẩn có chức năng gì?

Bài làm:

- Thành tế bào cấu tạo bởi peptidoglican (chuỗi cacbohidrat liên kết với các đoạn polipeptit ngắn) => quy định hình dạng và bảo vệ tế bào

Câu 4: Tế bào chất là gì?

Lời giải:

- Tế bào chất là khối dung dịch keo nằm giữa màng sinh chất và vùng nhân (hoặc nhân tế bào). Tế bào chất ở mỗi tế bào đều gồm 2 thành phần chính: bào tương (một dạng keo bán lỏng chứa nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ khác nhau) và ribôxôm cùng một số cấu trúc khác.

Câu 5: Nêu chức năng của roi và lông ở tế bào vi khuẩn.

Lời giải:

*Chức năng của roi:

- Giúp vi khuẩn di chuyển.

*Chức năng của lông:

- Một số vi khuẩn gây bệnh ở người thì lông giúp chúng bám được vào bề mặt tế bào người.

- Qua lông, plasmid được bơm đẩy qua.

- Lúc xảy ra giao phối thì một đầu của lông cá thể đực sẽ cố định ở cá thể cái.

--------------------------

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Đặc điểm không có ở tế bào nhân sơ là. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Trắc nghiệm môn Sinh học lớp 10, Giải bài tập Sinh học 10, Sinh học 10 Chân trời sáng tạo, Chuyên đề Sinh học lớp 10, Tài liệu học tập lớp 10, ngoài ra các bạn học sinh có thể tham khảo thêm Sinh học 10 Cánh DiềuSinh học 10 Kết nối tri thức lớp 10 mới nhất được cập nhật.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Hai lúa
    Hai lúa

    🤙🤙🤙🤙🤙

    Thích Phản hồi 15/01/23
    • Gấu Bắc Cực
      Gấu Bắc Cực

      💯💯💯💯💯💯

      Thích Phản hồi 15/01/23
      • Phúc Huy
        Phúc Huy

        😘😘😘😘😘😘

        Thích Phản hồi 15/01/23
        🖼️

        Gợi ý cho bạn

        Xem thêm
        🖼️

        Sinh học lớp 10

        Xem thêm