Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi học kì 2 lớp 12 môn Lịch sử năm 2018 - 2019 trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh

Đề thi học kì 2 Lịch sử 12 trắc nghiệm

VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc Đề thi học kì 2 lớp 12 môn Lịch sử năm 2018 - 2019 trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh. Nội dung tài liệu gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm, thời gian làm bài 50 phút. Mời các bạn học sinh tham khảo.

Câu 1: Kẻ thù của cách mạng miền Nam được xác định trong Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 tháng 7 năm 1973 là:

A. chính quyền phản động miền Nam và Mĩ.

B. chính quyền Sài Gòn và Ngô Đình Diệm.

C. chính quyền Nguyễn Văn Thiệu và bọn phản động.

D. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.

Câu 2: Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” với “Việt Nam hoá chiến tranh” là gì?

A. Quân Mĩ giữ vai trò quan trọng.

B. Vai trò của quân Mĩ và hệ thống cố vấn Mĩ giảm dần.

C. Quân đội Sài Gòn là lực lượng chủ yếu.

D. Hệ thống cố vấn Mĩ được tăng cường tối đa trong khi đó viện trợ của Mĩ giảm.

Câu 3: Thắng lợi quân sự mở đầu của quân dân ta trong chiến đấu chống “ Chiến tranh đặc biệt” là:

A. Chiến thắng Bình Giã.

B. Chiến thắng Núi Thành.

C. Chiến thắng Vạn Tường.

D. Chiến thắng Ấp Bắc.

Câu 4: Hiệp định Pari ngày 27/1/1973 có nội dung quan trọng nhất là:

A. công nhận miền Nam có hai chính quyền.

B. tôn trọng độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

C. ngừng ném bom ở miền Nam.

D. công nhận miền Nam có ba lực lượng chính trị.

Câu 5: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ có tác dụng như thế nào đối với phong trào cách mạng thế giới?

A. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

B. Cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.

C. Cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng .

D. Những thắng lợi quân sự có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến.

Câu 6: Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng đã có quyết định gì đối với cách mạng miền Nam?

A. Tiếp tục đấu tranh chính trị hòa bình.

B. Dùng đấu tranh ngoại giao để kết thúc chiến tranh.

C. Nhờ sự giúp đỡ của các nước ngoài để đánh Mĩ - Diệm.

D. Để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm.

Câu 7: Đến cuối tháng 6 năm 1972, với cuộc tiến công chiến lược ta đã chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch

A. Nam Trung Bộ, Tây Nam Bộ và Tây Nguyên.

B. Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.

C. Huế, Đà Nẵng và Buôn Ma Thuột.

D. Phước Long, Plâyku và Quảng Trị.

Câu 8: Thắng lợi quyết định của quân dân Việt Nam buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc và kí hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam

A. Thắng lợi trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.

B. Thắng lợi “Điện Biên Phủ trên không” 12 ngày đêm cuối năm 1972.

C. Thắng lợi trong Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 .

D. Thắng lợi trong việc đập tan cuộc hành quân Lam Sơn 719 năm 1971.

Câu 9: Thắng lợi quân sự mở đầu, có ý nghĩa chiến lược của quân dân miền Nam chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ là:

A. Ấp Bắc.

B. Vạn Tường.

C. Núi Thành.

D. Ba Gia.

Câu 10: Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là:

A. đều được tiến hành bằng quân đội Mỹ.

B. đều mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc.

C. đều tiến hành các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.

D. đều là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mỹ.

Câu 11: Dựa vào những dữ liệu dưới đây, hãy sắp xếp theo đúng trình tự thời gian:

1. Chiến thắng Ấp Bắc.

3. Chiến thắng Vạn Tường.

2. Phong trào Đồng khởi

4. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.

A. 2, 1, 3, 4.

B. 1,3,2,4.

C. 3,1,4,2.

D. 1, 4, 2, 3.

Câu 12: Trong những điều khoản của Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam, điều khoản nào có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam?

A. Nhân miền Nam tự quyết đinh tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài.

B. Hai bên ngừng bắn ở miềm Nam, và Hoa Kì cam kết chấm dứt các hoạt đông quân sự chống miền Bắc Việt Nam.

C. Mĩ rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, hủy bổ các căn cứ quân sự, cam kết không dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.

D. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội và ba lực lượng chính trị.

Câu 13: Thắng lợi nào của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ (1954 - 1975) đã buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán ở Pari?

A. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.

B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968.

C. Chiến thắng trong mùa khô 1966 - 1967.

D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

Câu 14: Hình thức đấu tranh trong phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) là

A. khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.

B. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

C. đấu tranh chính trị hoà bình.

D. đấu tranh chính trị là chủ yếu kết hợp với đấu tranh vũ trang.

Câu 15: Âm mưu của tổng thống Ních xơn khi thực hiện chiến tranh phá hoại miền Bắc lần 2 là gì?

A. Phong tỏa cảng Hải Phòng và các con sông, luồng lạch, vùng biển miền Bắc.

B. Cứu nguy cho chiến lược Việt Nam hoá chiến tranh và tạo thế mạnh trên bàn đàm phán ở Pari.

C. Phá công cuộc xây dựng cơ sở vật chất của CNXH.

D. Ngăn sự chi viện của miền Bắc vào miền Nam.

Câu 16: Lí do nào đã khiến Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom phá hoại miền Bắc trong chiến tranh phá hoại lần thứ nhất?

A. Bị nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới lên án.

B. Thiệt hại nặng nề trong chiến tranh phá hoại miền Bắc.

C. Thất bại trong “chiến tranh cục bộ” ở miền Nam.

D. Bị thiệt hại nặng nề ở cả hai miền Nam - Bắc cuối năm 1968.

Câu 17: Đâu là văn bản pháp lí quốc tế đầu tiên Mĩ buộc phải thừa nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam:

A. Hiệp định Sơ bộ (3-1946).

B. Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam (1-1973).

C. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (7-1954).

D. Tạm ước (9-1946).

Câu 18: Điểm giống nhau giữa chiến dịch Điên Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là:

A. những thắng lợi quân sự có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến.

B. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.

C. đập tan hoàn toàn đầu não và sào huyệt cuối cùng của địch.

D. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng.

Câu 19: Vì sao Hội nghị Bộ chính trị tháng 10/1974 quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tấn công chủ yếu trong năm 1975?

A. Tây Nguyên có một căn cứ quân sự liên hợp mạnh nhất của Mĩ ngụy ở miền Nam.

B. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, lực lượng địch tập trung dày đặc ở đây để bảo vệ miền Nam.

C. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, lực lượng địch tập trung ở đây mỏng, bố trí có nhiều sơ hở.

D. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng-căn cứ liên hợp quân sự lớn nhất của Mĩ ngụy ở miền Nam.

Câu 20: Sự kiện nào sau đây biểu thị quyết tâm của nhân dân ba nước Đông Dương đoàn kết chiến đấu chống Mĩ?

A. Việt Nam phối hợp với Lào đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn 719” năm 1971.

B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.

C. Việt Nam phối hợp với quân dân Campuchia đập tan cuộc hành quân xâm lược Campuchia của 10 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn.

D. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương Việt Nam - Lào - Campuchia vào tháng 4-1970.

Câu 21: Biện pháp được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như “xương sống”, quốc sách của “Chiến tranh đặc biệt” là:

A. Phong tỏa biên giới, vùng biển để ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam.

B. Lập các “khu trù mật”.

C. Dồn dân lập “ấp chiến lược”.

D. Lập các “vành đai trắng” để dễ bề khủng bố lực lượng cách mạng.

Câu 22: Cuộc tập kích 12 ngày đêm cuối năm 1972 vào Hà Nội và Hải Phòng của Nich xơn nhằm mưu đồ gì khác so với chiến tranh phá loại lần 1?

A. Ngăn sự chi viện của miền Bắc vào miền Nam.

B. Uy hiếp tinh thần, làm lunh lay ý chí chiến đấu của nhân dân hai miền.

C. Phá công cuộc xây dựng cơ sở vật chất của CNXH.

D. Hỗ trợ cho mưu đồ chính trị ngoại giao, lật ngược tình thế trên bàn ngoại giao.

Câu 23: Ý nghĩa lớn nhất của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972?

A. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng mọi hoạt động chống phá miền Bắc.

B. Trận đánh tiêu diệt nhiều máy bay B52 của không quân Mĩ.

C. Buộc Mĩ phải rút quân về nước.

D. Buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari về Việt Nam.

Câu 24: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi”?

A. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ-Diệm.

B. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

C. Buộc Mĩ phải rút quân về nước.

D. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.

Câu 25: Sau thất bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam, Mĩ chuyển sang thực hiện chiến lược:

A. “Việt Nam hoá chiến tranh”.

B. Bình định và lấn chiếm.

C. “Chiến tranh cục bộ”.

D. Phòng ngự “quét” và “giữ”.

Câu 26: Đường lối thể hiện sự sáng tạo, độc đáo của Đảng trong thời kì chống Mĩ cứu nước là gì?

A. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của CNXH.

B. Thực hiện cách mạng XHCN ở miền Bắc.

C. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.

D. Đồng thời thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam và cách mạng XHCN ở miền Bắc.

Câu 27: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam được tiến hành bằng lực lượng nào? A. Quân đồng minh của Mĩ do cố vấn Mĩ chỉ huy.

B. Quân đội Sài Gòn do cố vấn Mĩ chỉ huy.

C. Quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn.

D. Quân Mĩ, quân đồng minh Mĩ và quân đội Sài Gòn.

Câu 28: Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau năm 1954 là gì?

A. Cùng với miền Bắc tiến hành xây dựng CNXH.

B. Thực hiện cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân.

C. Chống đế quốc Pháp và sự can thiệp Mĩ.

D. Đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược của Mĩ - Ngụy.

Câu 29: Trước khi mở chiến dịch Hồ Chí Minh ta đã chọc thủng hai tuyến phòng thủ của địch là:

A. Phước Long và Bình Phước.

B. Tây Nguyên và PhnômPênh.

C. Bình Phước và Bình Dương.

D. Xuân Lộc và Phan Rang.

Câu 30: Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Mĩ tiếp tục thực hiện chiến lược

A. “Chiến tranh đặc biệt tăng cường”.

B. “Việt Nam hoá chiến tranh”.

C. “Chiến tranh một phía”.

D. “Chiến tranh đặc biệt”.

Câu 31: Đâu không phải là âm mưu của Mĩ trong chiến trannh phá hoại Miền Bắc lần thứ nhất?

A. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc, từ miền Bắc vào miền Nam.

B. Cứu nguy cho chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở Miền Nam.

C. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân hai miền đất nước.

D. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng CNXH ở Miền Bắc.

Câu 32: Chiến thắng nào của quân và dân ta buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hoá” chiến tranh xâm lược (tức là thừa nhận sự thất bại của “ Chiến tranh cục bộ”)?

A. Vạn Tường.

B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968.

C. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.

D. Ấp Bắc.

Câu 33: Cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta chuyển sang giai đoạn như thế nào sau chiến dịch Tây Nguyên giành thắng lợi?

A. Tổng tiến công chiến lược toàn miền Nam.

B. Tiến công chiến lược trên khắp miền Nam.

C. Tiến công chiến lực trên khắp cả nước.

D. Mở chiến dịch Huế - Đà Nẵng, chia cắt địch từ hai đầu Nam - Bắc.

Câu 34: Trong “Đông Dương hóa chiến tranh”, lực lượng được sử dụng như một lực lượng xung kích để xâm lược Campuchia và tăng cường chiến tranh ở Lào là

A. quân đội Sài Gòn và quân đồng minh.

B. quân đội Mĩ và đồng minh Mĩ.

C. quân đội Sài Gòn.

D. quân viễn chinh Mĩ.

Câu 35: Trận “Điện Biên Phủ trên không” là kết quả của chiến thắng lịch sử nào của quân dân Việt Nam?

A. Đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ hai ở miền Bắc.

B. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 ở miền Nam.

C. Đánh bại cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm cuối năm 1972 của Mĩ ra miền Bắc.

D. Đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ nhất ở miền Bắc.

Câu 36: Điểm giống nhau về ý nghĩa của chiến thắng Ấp Bắc (2/1/1963) và chiến thắng Vạn Tường (8/1965) là:

A. Chứng tỏ sự trưởng thành của quân giải phóng miền Nam.

B. Chứng tỏ nhân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược chiến tranh của Mĩ.

C. Tiêu hao một bộ phận lớn sinh lực địch.

D. Làm thất bại các chiến lược chiến tranh của Mĩ.

Câu 37: Cách mạng XHCN ở miền Bắc có vai trò như thế nào với sự phát triển của cách mạng cả nước?

A. Quyết định nhất.

B. Quan trọng nhất.

C. Cơ bản nhất.

D. Quyết định trực tiếp.

Câu 38: Đặc điểm nổi bật nhất của nước ta sau 1954 là

A. đất nước bị chia cắt thành hai miền.

B. Mĩ can thiệp vào miền Nam.

C. Pháp đã rút khỏi nước ta.

D. miền Bắc được hoàn toàn giải phóng.

Câu 39: Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là:

A. “Dùng người Việt đánh người Việt”

B. “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.

C. “Bình định” và “tìm diệt”.

D. Dồn dân “lập ấp chiến lược”.

Câu 40: Chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở miền Nam trong những năm 1961-1965 là:

A. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.

B. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.

C. Chiến lược “Chiến tranh đơn phương’.

D. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.

Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôi:

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Đề thi học kì 2 lớp 12 môn Lịch sử năm 2018 - 2019 trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Lịch Sử 12, Giải bài tập Địa Lí 12, Học tốt Ngữ văn 12, Tài liệu học tập lớp 12 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Đánh giá bài viết
1 1.171
Sắp xếp theo

    Đề thi học kì 2 lớp 12 môn Lịch Sử

    Xem thêm