Giải bài tập SBT Vật lý 11 bài 32
Vật lý 11 - Kính lúp
Để giúp các bạn học sinh có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc mời các bạn tham khảo tài liệu Giải bài tập SBT Vật lý 11 bài 32, chắc chắn nội dung tài liệu sẽ là nguồn thông tin hay để giúp các bạn học sinh học tốt môn Vật lý một cách đơn giản hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn nhé.
- Giải bài tập SBT Vật lý 11 bài 28
- Giải bài tập SBT Vật lý 11 bài 29
- Giải bài tập SBT Vật lý 11 bài 30
- Giải bài tập SBT Vật lý 11 bài 31
Giải bài tập SBT Vật lý 11 bài 32 kính lúp vừa được VnDoc.com sưu tập và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp gồm có lời giải của 8 bài tập trong sách bài tập môn Vật lý lớp 11 bài kính lúp. Qua bài viết bạn đọc có thể thấy được số bội giác của kính lúp ngắm chừng ở vô cực, khái niệm và cấu tạo của kính lúp, đại lượng đặc trưng của các dụng cụ quang... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây nhé.
Bài tập SBT Vật lý 11 bài 32
Bài 32.1 trang 87 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11
Ghép mỗi nội dung ở cột bên trái với nội dung tương ứng ở cột bên phải để có một phát biểu đầy đủ và đúng.
1. Các dụng cụ quang đều có tác dụng tạo ảnh của vật với góc trông 2. Đại lượng đặc trưng của các dụng cụ quang là 3. Kính lúp được cấu tạo bởi 4. Đối với kính lúp, vật phải có vị trí | a) số bội giác hay còn gọi là số phóng đại góc. b) thấu kính hội tụ hay hệ ghép tương đương một thấu kính hội tụ có tiêu cự vài xentimét. c) ở bên trong đoạn từ quang tâm kính đến tiêu điểm vật chính. d) lớn hơn góc trông vật nhiều lần. e) đưa ảnh của vật vào trong khoảng nhìn rõ của mắt. |
Trả lời:
1 – d; 2 - a; 3 – b; 4 – c
Bài 32.2; 32.3 trang 87, 88 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11
Xét các yếu tố sau khi quan sát một vật qua kính lúp:
(1) Tiêu cự của kính lúp.
(2) Khoảng cực cận OCc của mắt.
(3) Độ lớn của vật.
(4) Khoảng cách từ mắt đến kính.
Hãy chọn đáp án đúng ở các câu hỏi 32.2 và 32.3
32.2. Số bội giác của kính lúp ngắm chừng ở vô cực phụ thuộc các yếu tố nào?
A. (1) + (2).
B. (l) + (3)
C. (2) + (4).
D. (l) + (2) + (3) + (4).
Trả lời:
Đáp án A
32.3. Số bội giác của kính lúp ngắm chừng ở điểm cực cận không phụ thuộc (các) yếu tố nào?
A. (l)
B. (3).
C. (2) + (3).
D. (2) + (3) + (4).
Trả lời:
Đáp án B
Bài 32.4; 32.5 trang 88 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11
32.4. Trong trường hợp ngắm chừng nào thì số bội giác của kính lúp tỉ lệ nghịch với tiêu cự?
A. Ở vô cực.
B. Ở điểm cực viễn nói chung,
C. Ở điểm cực cận.
D. Ở vị trí bất kì.
Trả lời:
Đáp án A
32.5. Một kính lúp có ghi 5x trên vành của kính. Người quan sát có khoảng cực cận OCc = 20 cm ngắm chừng ở vô cực để quan sát một vật.
Số bội giác của kính có trị số nào?
A. 5.
B. 4.
C. 2.
D. Khác A, B, C.
Trả lời:
Đáp án B
Bài 32.6 trang 88 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11
Một người đứng tuổi khi nhìn những vật ở xa thì không phải đeo kính nhưng khi đeo kính có độ tụ 1 dp thì đọc được trang sách đặt cách mắt gần nhất là 25 cm (mắt sát kính).
a) Xác định vị trí của các điểm cực viễn và cực cận của mắt người này.
b) Xác định độ biến thiên của độ tụ mắt người này từ trạng thái không điều tiết đến điều tiết tối đa.
c) Người này bỏ kính ra và dùng một kính lúp có độ tụ 32 dp để quan sát một vật nhỏ Mắt cách kính 30 cm. Phải đặt vật trong khoảng nào trước kính? Tính số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực.
Trả lời:
a) Theo đề bài: CV --> ∞
fk=1/Dk=1m=100cm
1/25−1/OCC=1/100⇒OCC=100/3≈33,3cm
b) ΔD = Dmax – Dmin = 1/OCC = 3dp; OCC = 1/3m.
c) Tiêu cự kính lúp: dl = 1/D = 25/8 = 3,125cm.
Khoảng đặt vật MN xác định bởi:
M→L /d1;d1′M′≡CV d1′→∞ d1=f1=3,125cm | N→L/d2;d2′N′≡CC d2′=−(100/3−30)=−10/3cm 1/d2=8/25+3/10=31/50 d2≈1,613cm |
Khoảng đặt vật: 16,13mm ≤ d ≤ 31,25mm.
Số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực:
G∞=OCC/f1≈10,67
Bài 32.7 trang 88 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11
Một người có khoảng cực cận OCc = 15 cm và khoảng nhìn rõ (khoảng cách từ điểm cực cận đến điểm cực viễn) là 35 cm.
Người này quan sát một vật nhỏ qúa kính lúp có tiêu cự 5 cm. Mắt đặt cách kính 10 cm.
Năng suất phân li của mắt người này là 1’. Tính khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên vật mà mắt người này còn phân biệt được khi ngắm chừng ở điểm cực cận.
Trả lời:
Hình 32.1G.
Quan sát vật qua kính nghĩa là quan sát ảnh của vật tạo bởi kính.
Phải có α ≥ αmin.
Ngắm chừng ở điểm cực cận: A’ ≡ CC
Ta có: α ≈ tanα = A’B’/OCC (Hình 32.2G)
Vậy
A′B′/OCC⩾αmin⇒A′B′⩾OCC.αmin
Khoảng cách ngắn nhất trên vật còn phân biệt được:
kC.AB⩾OCC.αmin
⇒ABmin=OCC/kC.αmin=15/2.1/3500≈21,4μm
Bài 32.8 trang 89 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11
Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50 cm.
a) Xác định độ tụ của kính mà người này phải đeo để có thể nhìn rõ một vật ở xa vô cùng không điều tiết.
b) Khi đeo kính, người này có thể đọc được trang sách cách mắt gần nhất là 20 cm (mắt sát kính). Hỏi điểm cực cận của mắt cách mắt bao xa?
c) Để đọc được những dòng chữ nhỏ mà không phải điều tiết, người này bỏ kính ra và dùng một kính lúp có tiêu cự 5 cm đặt sát mắt. Khi đó phải đặt trang sách cách kính lúp bao nhiêu?
Trả lời:
a) fk = - OCv = - 50cm = - 0,5m và Dk = 1/fk = -2dp
b).
1/d−1/OCC=1/fk⇒OCC=50.20/70≈14,3cm
c) d’ = - OCv = - 50cm
1/d−1/OCV=1/fl⇒d=50.5/55≈4,55cm
-----------------------------------
Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Giải bài tập SBT Vật lý 11 bài 32. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Sinh học lớp 11, Vật lý lớp 11, Hóa học lớp 11, Giải bài tập Toán 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.
Mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thêm tài liệu học tập nhé