Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 12 GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 12

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 12 GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2 hướng dẫn học tốt Unit 12 Tiếng Anh lớp 8 thí điểm: Life on other planets (Cuộc sống trên các hành tinh khác) các phần: Getting Started (phần 1-4 trang 58-59 SGK Tiếng Anh 8 mới - thí điểm), A Closer Look 1 (phần 1-6 trang 60 SGK Tiếng Anh 8 mới - thí điểm), A Closer Look 2 (phần 1-5 trang 61-62 SGK Tiếng Anh 8 mới - thí điểm).

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 11 GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 11 A CLOSER LOOK 2, COMMUNICATION

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 11 SKILLS 1, SKILLS 2, LOOKING BACK - PROJECT

Từ vựng - Ngữ pháp Tiếng Anh 8 Chương trình mới Unit 11 SCIENCE AND TECHNOLOGY

Getting Started (phần 1-4 trang 58-59 SGK Tiếng Anh 8 mới - thí điểm)

1. Listen and read.

Hướng dẫn dịch:

Dương: Bạn có biết, Trang và mình đã xem một bộ phim rất hấp dẫn ngày hôm qua đấy!

Nhi: Nó là gì?

Dương: Star Trek into Darkness.

Nhi: Ồ, mình thích loại phim này, nhưng mình chỉ xem Star Trek 2009. Into the Darkness nói về gì?

Dương: À, sau cuộc phiêu lưu của họ trên chuyến hành trình đến hành tinh Nibiru trong Star Trek 2009, Thuyền trưởng James Kirk và đội anh ta trở lại Trái đất trên chiếc Enterprise trong năm 2259. Tuy nhiên, họ đã có một cuộc chiến chống tên khủng bố nguy hiểm John Harrises người mà muốn phá hủy Trái đất.

Nhi: Nghe thật ly kỳ!

Dương: Đúng vậy. Thật ra Kirk chết khi cố gắng ngăn hắn, nhưng may là anh ấy đã sống lại. Sau cùng thì nó chỉ là phim thôi!

Nhi: Một kết thúc vui. Nhưng nó làm mình nghĩ về thế giới thật... Trái đất có thể bị nguy hại như vậy không?

Dương: Nghe buồn cười quá, Trang cũng hỏi mình rằng mình có nghĩ là điều gì sẽ xảy ra với Trái đất trong tương lai không?

Nhi: Cậu trả lời như thế nào?

Dương: Mình nói rằng mình không biết nhưng Trái đất có thể bị quản lý bởi người ngoài hành tinh.

Nhi: Ha! Đúng vậy, không ai biết được.

a. Tick (v) true (T) or false (F). (Đánh dấu vào đúng (T) hay sai (F).)

1. F

2. T

3. F

4. T

5. F

1. Dương và Trang đã xem một bộ phim chán vào ngày hôm qua.

2. Nhi đã xem Star Trek 2009.

3. Star Trek là phim khoa học viễn tưởng.

4. Nhi và Trang thỉnh thoảng nghĩ về tương lai của thế giới.

5. Dương dường như chắc chắn về tương lai của Trái đất.

b. Read the conversation again and ... (Đọc lại bài hội thoại và trả lời câu hỏi.)

1. Who is the captain of the spaceship? (Ai là thuyền trưởng của tàu không gian?)

=> James Kirk is the captain of the spaceship.

2. Where did the crew go in Star Trek 2009? (Phi hành đoàn đã đi trong trong Star Trek 2009?)

=> They went to Nibiru planet.

3. When does the story in Star Trek Into Darkness happen? (Câu chuyện trong Star Trek Into Darkness đã xảy ra khi nào?)

=> It happens in 2259.

4. What do you think is the Enterprise? (Bạn nghĩ Enterprise là gì?)

=> It's the name of the spaceship that the crew travels on.

5. What does John Harrison want to do? (John Harrison muốn làm gì?)

=> He wants to destroy the Earth.

c. Can you find the sentences in ... (Bạn có thể tìm các câu tường thuật trong bài hội thoại không? Gạch dưới chúng.)

Gợi ý:

- That's funny, Trang also asked me what I thought would happen to Earth in the future.

- I said I didn't know but that Earth might be run by aliens!

2. Use the words/ phrases in the ... (Sử dụng từ/cụm từ trong khung để đặt vào bên dưới các bức tranh. Sau đó lắng nghe và lặp lại.)

1. aliens (người ngoài hành tinh)

2. space buggy (toa không gian)

3. UFO (vật thể bay không xác định)

4. weightless (không trọng lực)

5. galaxy (thiên hà)

6. spaceship (tàu không gian)

7. solar system (hệ mặt trời)

8. planet (hành tinh)

3. Use the words/ phrases in 2 to ... (Sử dụng từ/ cụm từ trong phần 2 để điền vào chỗ trống.)

1. aliens

2. UFO

3. space buggy

4. planet; planet

5. weightless

6. solar system

7. galaxy

8. spaceship

1. Những người ngoài hành tinh màu xanh lá và họ có đầu to và mắt to.

2. Những người ngoài hành tinh ra khỏi một vật thể bay không định, mà trông như một cái đĩa.

3. Một toa không gian là một phương tiện được dùng để di trên mặt trăng.

4. Một mặt trăng di chuyển quanh một hành tinh và một hành tinh chuyển quanh một mặt trăng.

5. Trong một môi trường không trọng lực, mọi thứ bay bổng không kiểm soát.

6. Có 8 hành tinh mà di chuyển quanh Mặt trời trong hệ mặt trời của chúng ta.

7. Chúng ta không biết có bao nhiêu hệ mặt trời trong mỗi thiên hà.

8. Vostok 1 là tên của phi thuyền mà trong đó Yuri Gagarin đã bay vào không gian.

4. GAME: WHAT AND WHERE

Listen and follow the teacher's ... (Nghe và theo hướng dẫn giáo viên để chơi trò chơi.)

A Closer Look 1 (phần 1-6 trang 60 SGK Tiếng Anh 8 mới - thí điểm)

Vocabulary

1. Use the names of the plannets ... (Sử dụng tên của những hành tinh trong khung để gọi tên hệ mặt trời.)

A. Mercury: sao Thủy

B. Venus: sao Kim

E. Saturn: Sao Thổ

C. Mars: sao Hỏa

F. Neptune: Sao Hải Vương

D. Jupiter: Sao Mộc

2. Now scan the passage and ... (Bây giờ đọc lướt qua đoạn văn và kiểm tra câu trả lời của bạn.)

Hướng dẫn dịch:

Những hành tinh trong hệ mặt trời được gọi theo những vị thần La Mã. Sao Thủy là hành tinh nhỏ nhất và gần mặt trời nhất. Nó được gọi theo tên của thần Mercury La Mã, là người đưa tin tức nhanh như bay của những vị thần, bởi vì nó di chuyển rất nhanh. Sao Kim là hành tinh thứ hai của mặt trời. Nó được đặt theo tên của thần tình yêu và sắc đẹp La Mã. Sao Hỏa là hành tinh thứ tư của mặt trời và là hành tinh nhỏ thứ hai. Nó được gọi tên theo thần chiến tranh La Mã. Hành tinh thứ 5 từ mặt trời là sao Mộc. Nó cũng là hành tinh lớn nhất. Những người La Mã đặt nó theo tên của thần sấm chớp La Mã. Sao Thổ là hành tinh thứ 6 của mặt trời và là hành tinh lớn thứ hai. Nó được đặt theo tên của thần nông nghiệp La Mã. Sao Hải Vương là hành tinh thứ 8 của hệ mặt trời. Nó được đặt theo tên của thần biển La Mã.

3. Write the names of the plannets ... (Viết tên của các hành tinh mà nối với các vị Thần La Mã. )

1. Neptune -- God of sea (Thần biển)

2. Saturn -- God of agriculture (Thần nông)

3. Mars -- God of war (Thần chiến tranh)

4. Jupiter -- God of thunder and lighting (Thần sấm chớp)

5. Venus -- God of love and beauty (Thần tình yêu và sắc đẹp - thần Vệ Nữ)

4.a Add suffixes -ful or -less ... (Thêm hậu tố -ful hoặc -less vào những từ trong khung. Lưu ý rằng vài từ có thể sử dụng cả hai hậu tố.)

b. Now use the topic of space to ... (Bây giờ sử dụng chủ đề không gian để đặt cảu cho mỗi từ mới. So sánh với câu của bạn học.)

Gợi ý:

- Earth looks beautiful from space.

- Venus is a dry and waterless planet.

- Everything is weightless in space.

- It's wonderful to see the earth from space.

- Mar is resourceful.

- The sun is the most weightful in solar system.

- A lot of planets are airless.

Pronunciation

5. Put the stress in the correct ... (Đặt trọng âm vào đúng chỗ trong những từ sau. Sau đó nghe và kiểm tra.)

6. Read the following sentences and ... (Đọc những câu sau và đánh dấu trọng âm vào những âm tiết được nhấn ở những từ in nghiêng. Sau đó nghe và lặp lại.)

1. Bài nói của cô ấy về môi trường thật ý nghĩa.

2. Giáo viên của tôi rất hay giúp đỡ khi chúng tôi không hiểu điều gì.

3. Tôi chẳng giúp gì được để ngăn con chó cắn.

4. Từ điển này rất hữu dụng.

5. Có nhiều nước cho sự sống trên Trái đất.

Đánh giá bài viết
1 1.100
Sắp xếp theo

    Tiếng Anh phổ thông

    Xem thêm