Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 9: Natural Disasters
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 9 thí điểm: Natural Disasters
Lời giải hay bài tập tiếng Anh 8 thí điểm dưới đây sẽ giúp các bạn học tốt môn tiếng Anh 8 hơn. Bài tập trong các phần Getting Started Unit 9 Lớp 8 Trang 26 SGK, A Closer Look 2 Unit 9 Lớp 8 Trang 29 SGK, A Closer Look 1 Unit 9 Lớp 8 Trang 28 SGK, Communication Unit 9 Lớp 8 Trang 31 SGK, Skills 1 Unit 9 Lớp 8 Trang 32 SGK, Skills 2 Unit 9 Lớp 8 Trang 32 SGK, Looking Back Unit 9 Lớp 8 Trang 34 SGK sẽ được VnDoc.com cũng câp lời dịch và lời giải.
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 9: A First-Aid Course
Bài tập tiếng Anh lớp 8 Unit 9: A First Aid Course có đáp án - Số 1
GETTING STARTED
MỞ ĐẦU (tr.26)
Tin chấn động
1. Hãy lắng nghe và đọc.
Dương: Bạn có xem tin tức tối qua không?
Nick: Không. Chuyện gì xảy ra vậy?
Dương: Có một con bão nhiệt đới xảy ra ở tỉnh Nam Định.
Nick: Chính xác thì bão nhiệt đới là gì? Chúng mình không có chúng ở Anh.
Dương: Nó là một con bão nhiệt đới rất nghiêm trọng.
Nick: Ồ không! Thật kinh khủng! Nó đánh vào khu vực đó khi nào?
Dương: Họ nói vào khoảng 10 giờ sáng.
Nick: Có ai bị thương không?
Dương: Theo tường thuật thì chỉ vài người bị thưong nhẹ. Hầu hết mọi người đã sơ tán đến những khu vực an toàn khi bão ập đến.
Nick: Thật nhẹ nhõm. Nó có gây thiệt hại nào cho tài sản không?
Dương: Dường như nhiều ngôi nhà và công trình công cộng bị phá hủy hoặc bị ngập lụt và hàng ngàn người bị mất nhà cửa.
Nick: Thật khủng khiếp! Mặc dù tất cả công nghệ hiện đại có sẵn cho chúng ta, nhưng chúng ta vẫn bất lực trước những thảm họa thiên nhiên. Chính phủ đang giúp những người dân ở đó như thế nào?
Dương: Họ đã cử lực lượng cứu hộ đến giải cứu những người bị mắc kẹt trong những ngôi nhà ngập lụt. Khi những cơn mưa nặng hạt dừng lại, họ sẽ bắt đầu dọn dẹp những mảnh vụn. Thuốc men, thực phẩm và thiết bị cứu hộ cũng đã được gửi đến.
Nick: Thật tuyệt! Vậy còn những người mất nhà cửa thì sao?
Dương: Họ được đưa đến một nơi an toàn nơi họ sẽ có chỗ ở tạm thời,
a. Đọc bài đàm thoại một lần nữa và điền vào chỗ trống vói không quá ba từ.
1. Tỉnh Nam Định đã bị một ............. nghiêm trọng đánh vào.
2. Chỉ một vài người ................
3. Cơn bão gây ................... về tài sản trên diện rộng.
4. Lực lượng cứu hộ đã giải cứu những người bị ................ trong những ngôi nhà ngập lụt.
5. Chính phủ đã gửi thiết bị cứu hộ, thực phẩm và .................
6. Những người không còn nhà sẽ được cung cấp ................
Giải:
1. tropical storm 2. injured
3. damage 4. trapped
5. medical supplies 6. temporary accommodation
b. Phản ứng trước tin tức.
Nick sử dụng cách biểu đạt 'Thật kinh khủng!' để phản ứng trước tin tức về cơn bão nhiệt đới. Đọc bài đàm thoại lần nữa và tìm ra những cách biểu đạt tương tự.
Giải:
1. Oh no! (Ồ không!)
2. That's relief! (Thật nhẹ nhõm!)
3. That's awful! (Thật khủng khiếp!)
2 a. Viết những biểu đạt phản ứng vào cột thích hợp. Sau đó lắng nghe, kiểm tra và lặp lại.
Ôi chao! Thật tệ!
Thật tuyệt! Thật tuyệt vời!
Ôi trời ơi! Ồ không!
Thật nhẹ nhõm! Thật sốc!
Thật khủng khiếp! Điều đó thật tuyệt!
b. Nối các câu (1-6) với câu đáp lại tương tứng (a-f). Sau đó thực hành trao đổi với một bạn học.
Giải: 1.b; 2.d; 3.f; 4.c; 5.a; 6.e
3. Nối các thảm họa tự nhiên với những bức hình. Sau đó lắng nghe, kiểm tra câu trả lời của bạn và lặp lại. Bạn có thể bổ sung thêm không?
A. phun trào núi lửa B. lốc xoáy C. lụt lội D. cháy rừng
E. động đất F. sóng thần G. lở bùn H. hạn hán
Giải:
1.C; 2. D 3.F; 4.B; 5.G; 6.A; 7.H; 8. E
4. Thực hành theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về những thảm họa tự nhiên phổ biến ở một số vùng ở Việt Nam.
Ví dụ:
A: Thảm họa thiên nhiên nào phổ biến nhất ở Thanh Hóa?
B: Bão nhiêt đới và lũ lut.
A: Chúng xảy ra ở đó thường xuyên như thế nào?
B: Bão nhiệt đới xảy ra ở đó khoảng 3-4 lần một năm, và lũ lụt thì khoảng 2 lần 1 năm.
A CLOSER LOOK 2
HỌC KĨ HƠN 2 (tr.29)
Ngữ pháp
Bị động: ôn tập
GHI NHỚ!
Chúng ta hình thành thể bị động bằng động từ to be ở thì và thể thích hợp, và past participle (quá khứ phân từ) của động từ chính. Chỉ những ngoại động từ (có tân ngữ) mới có thể được sử dụng ở thể bị động.
1. Đọc bài đàm thoại ở phần Mở đầu và gạch dưới những câu ở thể bị động mà bạn có thể tìm thấy. Kiểm tra kết quả với bạn học.
Giải:
Was anyone injured? (Có ai bị thương không?)
Only a few minor injuries were reported. (Chi vài trường hợp bị thương nhẹ được báo cáo)
It seems many houses and public buildings were destroyed or flooded, and thousands of people were left homeless.
(Dường như nhiều ngôi nhà và công trình công cộng bị phú huỷ hoặc bị ngập úng, hàng người vô gia cư)
They've sent rescue workers to free people were trapped in flooded homes.
(Họ đã gởi lực lượng cứu hộ tới để giải cứu những người mắc kẹt trong những ngôi nhà bị ngập)
Medical supplies, food and rescue equipment have also been sent.
(Thuoc men, thực phẩm và đồ cứu hộ đã được gởi đến.)
They've been taken to a safe place where temporary accommodation will be provided for them.
(Họ được đem tới những nơi an toàn nơi mà chỗ ở tạm sẽ được cung cấp cho họ)
2. Hoàn thành các câu sử dụng hình thức bị động đúng của những động từ trong ngoặc.
1. Những mảnh vụn (rơi vãi) khắp miền quê bởi những cơn gió mạnh tối qua.
2. Mười ngôi nhà mới (xây) ở thị trấn mỗi năm.
3. Cư dân của những ngôi làng bị lũ lụt (đưa) đến một nơi an toàn tối qua.
4. Trong tương lai, các thảm họa thiên nhiên (dự đoán) chính xác với sự giúp đỡ của công nghệ.
5. Thực phẩm và thiết bị y tế (phân phát) vào chiều muộn hôm nay.
Giải:
1. was scattered 2. are built 3. were taken
4. will be predicted 5. will be delivered
3. Viết lại những câu sau sử dụng thể bị động.
1. Các tình nguyện viên phân phát thực phẩm và mền cho những người vô gia cư.
2. Cho đến nay, lực lượng cứu hộ đã giải cứu được 10 người mắc kẹt trong các tòa nhà bị sập.
3. Cơn bão có phá hủy toàn bộ ngôi làng không?
4. Nếu cơn bão quét qua khu vực này, nó sẽ gây ra rất nhiều thiệt hại.
5. Họ sẽ tổ chức một bữa tiệc ngoài vườn để quyên góp tiền cho các nạn nhân lũ lụt.
Giải:
1. Food and blankets have been given out to homeless people (by volunteers).
2. Ten people trapped in collapsed buildings have been freed (by the rescue workers) so far.
3. Was the whole village destroyed (by the storm)?
4. If the area is hit by the storm, a lot of damage will be caused.
5. A garden party is going to be organised to raise money for the victims of the flood.
Thì quá khứ hoàn thành
4a. Đọc một phần bài đàm thoại ở phần Mờ đầu. Chú ý đến phần được gạch dưới.
Nick: Có ai bị thương không?
Dương: Theo tường thuật thì chỉ vài người bị thương nhẹ. Hầu hết mọi người đã sơ tán đến những khu vực an toàn khi bão ập đến.
(+) Thể khẳng định
Subject + had + past participle
Ví dụ: I had left when they came. (Tôi đã rời đi khi họ đến.)
(-) Thể phủ định
Subject + had not/hadn't + past participle
Vídụ: I hadn't left when they came. (Tôi chưa rời đi khi họ đến.)
(-) Nghi vấn
Had + subject + past participle
Had + subject + not + past participle
Hadn't + subject + past participle
Ví dụ: Had you left when they came? (Khi họ đến bạn đã rời đi chưa?)
Had you not left when they came? (Khi họ den bạn chưa rời đi à?)
Hadn't you left when they came? (Khi họ đến bạn chưa rời đi à?)
* Trả lời ngắn cho các câu hỏi Yes/No:
(+) Yes, subject + had
(-) No, subject + hadn't
Ví dụ: Had you left when they came?
Yes, I had./No, I hadn't
a. Khi nào chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành? Bạn có thể nghĩ ra quy luật nào không?
Chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành để mô tả một hành động xảy ra trước một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ví dụ: Người ta cố gắng rời những ngôi làng bị ngập lụt trước 11 giờ tối qua.
Chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành để mô tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Ví dụ: Người ta vừa rời những ngôi làng bị ngập lụt khi lực lượng cứu hộ đến.
5. Hoàn thành các câu bằng cách đưa những động từ trong ngoặc về thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành.
1. Hầu hết mọi người (rời đi) ........... trước khi núi lửa (phun trào) ...........
2. Trước lúc chúng tôi (đến) .......... hẻm núi, tuyết (ngừng) .............. rơi.
3. Họ (trải qua) ............. cả đêm ở khu vực bị ngập lụt trước khi sự giúp đỡ (đến) ...............
4. Simon (bị) ............ lạc bởi vì anh ấy (không mang theo) .............. bản đồ.
5. Tôi (tìm thấy) .............. cây viết của tôi sau khi tôi (mua) ............... một cây bút mới.
Giải:
1. had left; erupted 2. arrived; had stopped
3. had spent, arrived 4. got; hadn't taken 5. found; had bought
6. Thực hành theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi sau về các bạn.
Ví dụ:
A: Bạn đã học cách làm những gì trước lúc bạn bắt đầu học tiểu học?
B: Trước lúc bắt đầu học tiểu học, tôi đã học cách cưỡi xe đạp.
1. Mẹ bạn đã làm những gì khi bạn thức dậy Chủ nhật vừa rồi?
2. Bạn đã làm gì trước khi bạn đi ngủ tối hôm qua?
3. Điều gì đã xảy ra khi bạn đến trường hôm nay?
4. Bạn đã làm gì trước khi bạn rời trường hôm qua?
5. Chuyện gì đã xảy ra trước lúc bạn hoàn thành bài tập về nhà vào hôm qua?
Giải:
1. She had left home to grandmother's house.
(Mẹ tôi đã rời khôi nhà để tới nhà bà ngoại)
2. I had watched TV.
(Tôi đã xem ti vi)
3. I had seen an accident on the way to school.
(Tôi đã thấy một vụ tai nạn trên đường đến trường)
2. I had played badminton with Mai.
(Tôi đã chơi cầu lỏng với Mai.)
3. Lan had called me about the homework.
(Mai đã gọi điện cho tôi về bài tập về nhà.)