Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải bài tập trắc nghiệm trang 15 SBT Sinh 7

Giải sách bài tập Sinh học 7

Mời các bạn tham khảo Đáp án câu hỏi trắc nghiệm trang 15 SBT Sinh học 7 do VnDoc tổng hợp và đăng tải sau đây. Đây là tài liệu hay giúp các em trả lời được các câu hỏi trong sách bài tập liên quan tới nội dung Chương 1 Sinh học 7: Ngành động vật nguyên sinh. Mời các em tham khảo chi tiết sau đây.

Giải bài tập trắc nghiệm trang 15 SBT Sinh 7 nằm trong chuyên mục Giải SBT Sinh học 7 trên VnDoc. Tài liệu bao gồm đáp án và hướng dẫn giải cho các câu hỏi trong sách bài tập Sinh học 7, giúp các em học sinh nắm bắt bài học nhanh chóng và dễ dàng, từ đó vận dụng làm các bài tập liên quan hiệu quả. Chúc các em học tốt.

Câu 1. Đặc điểm đủ để giúp nhận biết động vật nguyên sinh là

A. Có kích thước hiển vi.

B. Cơ thể chỉ là một tế bào.

C. Là cơ thể độc lập, có các bào quan để thực hiện mọi chức năng của cơ thể.

D. Cả B và C.

Lời giải chi tiết:

Đặc điểm đủ để giúp nhận biết động vật nguyên sinh là: cơ thể đơn bào, có các bào quan để thực hiện mọi chức năng của cơ thể.

Chọn D

Câu 2. Động vật nguyên sinh có thể tìm thấy ở

A. Váng ao, hồ.

B. Nước mưa.

C. Nước giếng khoan.

D. Nước máy.

Lời giải chi tiết:

Động vật nguyên sinh có thể tìm thấy ở váng ao, hồ; vũng nước tù, đọng ..

Chọn A

Câu 3. Trùng biến hình có kiểu dinh dưỡng

A. Tự dưỡng.

B. Dị dưỡng.

C. Kí sinh.

D. Cộng sinh.

Lời giải chi tiết:

Trùng biến hình có kiểu dinh dưỡng dị dưỡng

Chọn B

Câu 4. Trùng roi khác thực vật ở đặc điểm là

A. Dinh dưỡng nhờ hạt diệp lục.

B. Có khả năng dự trữ chất dinh dưỡng.

C. Không có màng xenlulôzơ.

D. Sinh sản vô tính.

Lời giải chi tiết:

Trùng roi khác thực vật ở đặc điểm là không có màng xenlulôzơ.

Chọn C

Câu 5. Trùng biến hình được gọi tên như vậy do

A. Di chuyển bằng chân giả nên cơ thể luôn thay đổi hình dạng.

B. Cơ thể cấu tạo đơn giản nhất

C. Cơ thể trong suốt.

D. Không nhìn thấy chúng bằng mắt thường.

Lời giải chi tiết:

Trùng biến hình được gọi tên như vậy do chúng di chuyển bằng chân giả nên cơ thể luôn thay đổi hình dạng.

Chọn A

Câu 6. Động vật nguyên sinh di chuyển bằng

A. Lông bơi.

B. Roi.

C. Chân giả.

D. Cả A, B và C.

Lời giải chi tiết:

Trùng roi di chuyển bằng roi; trùng giày di chuyển bằng lông bơi, trùng biến hình di chuyển bằng chân giả.

Chọn D

Câu 7. Động vật nguyên sinh không có khả năng tiếp nhận và phản ứng với các kích thích

A. Cơ học.

B. Hoá học.

C. Ánh sáng.

D. Âm nhạc.

Lời giải chi tiết:

Động vật nguyên sinh không có khả năng tiếp nhận và phản ứng với các kích thích âm nhạc

Chọn D

Câu 8. Trùng giày khác với trùng biến hình và trùng roi ở đặc điểm

A. Có chân giả.

B. Có roi.

C. Có lông bơi.

D. Có diệp lục

Lời giải chi tiết:

Trùng giày khác với trùng biến hình và trùng roi ở đặc điểm: Có lông bơi

Chọn C

Câu 9. Động vật nguyên sinh thực hiộn chức năng tiêu hoá ở

A. Không bào co bóp

B. Màng cơ thể.

C. Không bào tiêu hoá

D. Chất nguyên sinh.

Lời giải chi tiết:

Động vật nguyên sinh thực hiện chức năng tiêu hoá ở không bào tiêu hoá

Chọn C

Câu 10. Trùng biến hình sinh sản bằng cách

A. Phân đôi.

B. Phân ba.

C. Phân bốn.

D. Phân nhiều.

Lời giải chi tiết:

Trùng biến hình sinh sản bằng cách phân đôi

Chọn A

Câu 11. Động vật nguyên sinh gây bệnh cho người là

A. Trùng biến hình

B. Trùng roi.

C. Trùng giày

D. Trùng bào tử.

Lời giải chi tiết:

Động vật nguyên sinh gây bệnh cho người là trùng bào tử.

Chọn D

Câu 12. Chọn từ, cụm từ cho sẵn đế điển vào chỗ trông trong cấu sau cho phù hợp:

"Do kích thước nhỏ và khả năng hình thành (1)........... nên một số (2).......... dễ dàng (3)........... gây bệnh ở cơ thể động vật và người. Trong đó có bệnh(4)............ do muỗi Anôphen truyền bệnh và bệnh (5).............. do truyền bệnh qua đường tiêu hoá. Hai bệnh này đôi khi gây thành (6) .............." ở người.

A. Sốt rét

B. Kiết

C. Dịch trầm trọng

D. Bào xác

E. Động vật nguyên sinh

G. Kí sinh

Đáp án câu 12

123456
DEGABC

...............................

Trên đây, VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Giải bài tập trắc nghiệm trang 15 SBT Sinh 7. Hy vọng đây là tài liệu hay và hữu ích giúp các em học tốt môn Sinh học 7 hơn. Ngoài ra, mời các bạn tham khảo thêm tài liệu các môn: Toán lớp 7, Vật Lý lớp 7... và các Đề thi học kì 1 lớp 7, Đề thi học kì 2 lớp 7... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 7, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 7 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 7. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải SBT Sinh 7

    Xem thêm