Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải bài tập trang 188 SGK Sinh lớp 7: Đa dạng sinh học

Giải bài tập trang 188 SGK Sinh lớp 7: Đa dạng sinh học

Giải bài tập trang 188 SGK Sinh lớp 7: Đa dạng sinh học được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết và lời giải của các câu hỏi trong sách giáo khoa về sự đa dạng sinh học nằm trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 7. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh.

Giải bài tập trang 181 SGK Sinh lớp 7: Tiến hóa về sinh sản

Giải bài tập trang 184 SGK Sinh lớp 7: Cây phát sinh giới động vật

A. Tóm tắt lý thuyết: Đa dạng sinh học

Đa dạng sinh học biểu thị rõ nét nhất ở số lượng loài sinh vật. Các loài lại thể hiện sự đa dạng về hình thái và tập tính thích nghi chặt chẽ với điều kiện sống của môi trường, nơi chúng sinh sống. Trên Trái Đất, môi trường đới lạnh và môi trường hoang mạc đới nóng là những môi trường có khí hậu khắc nghiệt nhất, động vật sống ở đó có những thích nghi đặc trưng và số loài ít, vì chỉ có những loài có khả năng chịu được băng giá hoặc khí hậu rát khô và rất nóng mới tồn tại được.

B. Hướng dẫn giải bài tập SGK trang 188 Sinh học lớp 7: Đa dạng sinh học

Bài 1: (trang 188 SGK Sinh 7)

Nêu đặc điểm thích nghi về cấu tạo và tập tính của động vật ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng. Giải thích?

Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:

Môi trường đới lạnh

Môi trường đới nóng

Những đặc điểm thích nghi

Giải thích vai trò của các đặc điểm thích nghi

Những đặc điểm thích nghi

Giải thích vai trò của các đặc điểm thích nghi

Cấu tạo

Bộ lông dày

Giữ nhiệt trong cơ thể

Cấu tạo

Chân dài

Vị trí cơ thể cao so với cát nóng, bước nhảy xa hạn chế ảnh hưởng của cát nóng

Mỡ dưới da dày

Giữ nhiệt dự trữ năng lượng chống rét

Chân cao, móng rộng, đệm thịt dày

Không bị lún và đệm thịt chống nóng

Lông màu trắng mùa đông

Dễ lẫn với tuyết che mắt kẻ thù

Bướu mỡ lạc đà. Màu lông giống màu cát.

Nơi dự trữ mỡ (nước trao đổi chất). Giống màu môi trường.

Tập tính

Ngủ trong mùa đông

Tiết kiệm năng lượng

Tập tính

Mỗi bước nhảy cao và xa

Hạn chế sự tiếp xúc với cát nóng

Di cư về mùa đông

Tránh rét, tìm nơi ấm áp

Di chuyển bằng cách quăng thân

Hạn chế sự tiếp xúc với cát nóng

Hoạt động về ban ngày trong mùa hạ

Ban ngày thời tiết ấm hơn để tận dụng nguồn nhiệt

Hoạt động vào ban đêm

Để tránh nóng ban ngày

Có khả năng đi xa

Tìm nguồn nước phân bố rải rác và rất xa nhau

Có khả năng nhịn khát

Khí hậu quá khô, thời gian để tìm nước lâu

Chui rúc vào trong cát

Chống nóng

Bài 2: (trang 188 SGK Sinh 7)

Khí hậu đới lạnh và hoang mạc đới nóng đã ảnh hưởng đến số lượng loài động vật như thế nào? Giải thích?

Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:

Khí hậu môi trường hoang mạc đới nóng rất nóng và khô. Các vực nước rất hiếm gặp, phân bố rải rác và rất xa nhau. Thực vật thấp nhỏ, xơ xác. Động vật gồm ít loài và có những thích nghi rất đặc trưng đối với khí hậu khô và nóng. Ví dụ, chuột nhảy có chân dài, mảnh nên cơ thể nằm cao so với cát nóng, mỗi bước nhảy rất xa trên hoang mạc; lạc đà có chân cao, móng rộng, không bị lún trong cát, có đệm thịt dày chống nóng. Bướu trên lưng lạc đà chứa mỡ, khi cần, mỡ trong bướu có thể chuyển đổi thành nước (nước trao đổi chất) cho hoạt động của có thể. Nhiều loài có bộ lông màu nhạt giống với màu cát để không bắt nắng và dễ lẩn trốn kẻ thù.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
21
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải bài tập Sinh học 7

    Xem thêm