Giải bài tập trang 32 SGK Sinh lớp 7: Thủy tức
Giải bài tập trang 32 SGK Sinh lớp 7: Thủy tức
Giải bài tập trang 32 SGK Sinh lớp 7: Thủy tức được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết và lời giải của các câu hỏi trong sách giáo khoa về thủy tức nằm trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 7. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh.
Giải bài tập trang 25 Sinh lớp 7: Trùng kiết lị và trùng sốt rét
Giải bài tập trang 28 Sinh lớp 7: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh
A. Tóm tắt lý thuyết:
I - HÌNH DẠNG NGOÀI VÀ DI CHUYỂN
Cơ thể thuỷ tức hình trụ dài. Phần dưới gọi là đế bám vào giá thể. Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có các tua miệng toả ra. Cơ thể có đối xứng tỏa tròn. Nếu nuôi thuỷ tức trong lọ, chúng luôn di chuyển về phía ánh sáng theo 2 cách.
II – CẤU TẠO TRONG
Thành cơ thể có 2 lớp tế bào: lớp ngoài và lớp trong. Giữa hai lớp đó là tầng keo mỏng. Sơ đồ trong bảng sau nêu rõ thành phần tế bào và chức năng của 2 lớp tế bào đó.
III. DINH DƯỠNG
Tua miệng thuỷ tức chứa nhiều tế bào gai có chức năng tự vệ và bắt mồi. Khi đói, thuỷ tức vươn dài đưa tua miệng quờ quạng khắp xung quanh. Tình cờ chạm phải mồi (một con rận nước) lập tức tế bào gai ở tua miệng phóng ra làm tê liệt con mồi.
Thủy tức chưa có cơ quan hô hấp. Sự trao đổi khí được thực hiện qua thành cơ thể.
IV – SINH SẢN
1. Mọc chồi
Khi đầy đủ thức ăn, thuỷ tức thường sinh sản vô tính bằng cách mọc chồi. Chồi con khi tự kiếm được thức ăn tách khỏi cơ thể mẹ để sống độc lập.
2. Sinh sản hữu tính
Tế bào trứng được tinh trùng của thuỷ tức khác đến thụ tinh (chú thích 3, 4, 5 bảng). Sau khi thụ tinh, trứng phân cắt nhiều lần cuối cùng tạo thành thuỷ tức con. Sinh sản hữu tính thường xảy ra ở mùa lạnh, ít thức ăn.
3. Tái sinh
Thuỷ tức có khả năng tái sinh lại cơ thể toàn vẹn chỉ từ một phần cơ thể cắt ra.
B. Hướng dẫn giải bài tập SGK trang 32 Sinh Học lớp 7:
Bài 1: (trang 32 SGK Sinh 7)
Ý nghĩa của tế bào gai trong đời sống của thuỷ tức?
Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:
Tế bào gai có vai trò tự vệ, tấn công và bắt mồi, khi bị kích thích, sợi gai có chất độc phóng vào con mồi. Đây cũng là đặc điếm chung của tất cả các đại diện khác ở ruột khoang.
Bài 2: (trang 32 SGK Sinh 7)
Thuỷ tức thải chất bã ra khỏi cơ thể bằng con đường nào?
Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:
Cơ thể thủy tức chỉ có một lỗ duy nhất thông với bên ngoài. Cho nên thủy tức lấy thức ăn và thải chất cặn bã đều qua một lỗ đó (gọi là lỗ miệng). Đây cũng là đặc điểm chung cho kiểu cấu tạo ruột túi ở ngành Ruột khoang.
Bài 3: (trang 32 SGK Sinh 7)
Phân biệt thành phần tế bào ớ lớp ngoài và lớp trong thành cơ thể thuỷ tức và chức năng từng loại tế bào này.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 3
Thành phần tế bào | Chức năng | |
Lớp ngoài | Các tế bào phân hóa: Tế bào mô bì - cơ, tế bào thần kinh, tế bào gai, tế bào sinh sản | Che chở bảo vệ, giúp cơ thể di chuyển, bắt mồi, tự vệ và sinh sản |
Lớp trong | Chủ yếu là tế bào cơ, tiêu hóa | Có chức năng tiêu hóa ở ruột |