Giáo án môn Vật lý lớp 8 bài 7

Giáo án môn Vật lý 8

Giáo án môn Vật lý lớp 8 bài 7: Bài tập bao gồm tất cả nội dung giảng dạy trong chương trình học lớp 8 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.

I. MỤC TIÊU:

1/ Kiến thức: Vận dụng các công thức để làm các bài tập có liên quan

2/ Kỹ năng:

  • Hs có kĩ năng trình bày một bài toán vật lí.
  • Xử lí thông tin và tính toán chính xác

3/ Tình cảm thái độ: Rèn tính cẩn thận

II/ CHUẨN BỊ

Giáo viên: Các dạng bài tập về chuyển động

Học sinh: Học bài, thuộc các công thức tính.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1/ Ổn định lớp học: Kiểm tra sĩ số lớp.

2/ Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong bài)

  • Chuyển động đều là gì? Chuyển động không đều là gì? Công thức tính vận tốc trung bình trong chuyển động không đều.
  • Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. Công thức: VTB= S / t

3/ Bài mới:

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

HĐ 1: Bài tập 1

Bài tập 1: Một ô tô đi 5 phút trên con đường bằng phẳng với vận tốc 60km/h, sau đó lên dốc 3 phút với vận tốc 40km/h. Coi ô tô chuyển động đều. Tính quãng đường ô tô đi trong cả hai giai đoạn.

GV hướng dẫn HS tóm tắt

- Thời gian đi quãng

đường đầu?

- Thời gian đi quãng đường

hai?

-Vận tốc đi trên hai quãng

đường?

- Yêu cầu tính gì?

HS trả lời và tóm tắt

Gv hướng dẫn giải

Hs lên bảng làm BT

Bài giải bài 1

Quãng đường bằng phẳng có độ dài là:

Từ công thức v1 =

S1 = v1.t1 = 60. 1/12= 5(km)

Quãng đường bằng phẳng có độ dài là. Từ công thức v2 =

S2 = v2.t2 = 40. 1/20= 2(km)

Quãng đường ô tô đi trong 2 giai đoạn là

S = S1 + S2 = 5 + 2 = 7(km)

S = S1 + S2 = 5 + 2 = 7(km)

HĐ 2: Bài tập 2

Bài tập 2: Từ điểm A đến điểm B cách nhau 120km một ô tô chuyển động đều với vận tốc

v1 = 30km/h. Đến B ô tô quay ngay về A, ô tô cũng chuyển động đều nhưng với vận tốc v2 = 40km/h. Tính vận tốc trung bình của chuyển động cả đi lẫn về.

Gv hướng dẫn Hs cách tóm tắt:

- Quãng đường AB dài bao nhiêu?

- Vận tốc từ A- B bằng bao nhiêu?

- Vận tốc từ B – A bằng bao nhiêu?

- Bt yêu cầu tính đại lượng nào?

HS lên bảng tóm tắt

GV hướng dẫn cách giải:

_ Muốn tính vận tốc trung bình ta cần tìm các đại lượng nào trước? Chúng được tính như thế nào?

Hs tìm cách giải

Tóm tắt

v1 = 30km/h; v2 = 40km/h, S = 120km

vtb = ?

Giải bài 2

Thời gian ô tô đi từ A đến B là:

t1 = 4 h

Thời gian ô tô đi từ B về A là:

t2 = 3h

Thời gian cả đi lẫn về của ô tô là:

t = t1 + t2 = 4 + 3 = 7 h

Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường cả đi lẫn về là

Vtb = 34,3 km/h

Đánh giá bài viết
1 128
Sắp xếp theo

    Giáo án Vật lý lớp 8

    Xem thêm