Giáo án môn Vật lý 8 bài 1: Chuyển động cơ học theo CV 5512
Giáo án môn Vật lý lớp 8 bài 1: Chuyển động cơ học bao gồm tất cả nội dung giảng dạy trong chương trình học lớp 8 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.
Giáo án môn Vật lý 8 theo CV 5512
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là chuyển động cơ học.
- Hiểu được thế nào là quỹ đạo chuyển động.
- Có khái niệm đứng yên và chuyển động từ đó hiểu rõ tính tương đối của chuyển động.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm hiểu thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu vấn đề khi nào một vật chuyển động hay đứng yên
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm, hợp tác giải quyết vấn đề về chuyển động hay đứng yên của một vật.
2.2. Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận biết KHTN: Nhận biết, kể tên kể tên được các loại chuyển động trong cuộc sống
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Trình bày báo cáo và thảo luận về tính tương đối giữa chuyển động và đứng yên
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Hiểu rõ chuyển động để giải thích và dự đoán những trường hợp cụ thể trong cuộc sống.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ đọc tài liệu, chuẩn bị những nội dung của bài học.
- Nhân ái, trách nhiệm: Hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên:
- Kế hoạch bài học.
- Học liệu: Tranh vẽ phóng to hình 1.1;1.2;1.3 trong SGK.(nếu có)
2. Học sinh: Mỗi nhóm: Tài liệu, đồ dùng học tập và sách tham khảo.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.
b) Nội dung: Căn cứ vào điều kiện nào để nói vật chuyển động hay đứng yên.
c) Sản phẩm: HS đưa dự đoán về sự chuyển động của Trái Đất và Mặt Trời
d)Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung |
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Giáo viên yêu cầu: + Đọc phần giới thiệu nội dung chương I. + Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây.Như vậy có phải Mặt Trời chuyển động còn Trái Đất đứng yên không? *Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh: Trả lời theo yêu cầu. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: Đọc nội dung trong SGK. *Báo cáo kết quả và thảo luận Không phải Mặt Trời chuyển động còn Trái Đất đứng yên. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: + Một vật có thể là chuyển động, cùng lúc đó có thể là đang đứng yên, vậy đứng yên hay chuyển động phụ thuộc vào điều gì. ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. |
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
a) Mục tiêu: Hiểu được thế nào là chuyển động cơ học.
b) Nội dung:- Nêu ví dụ về chuyển động cơ học, đứng yên, tính tương đối của chuyển động, đứng yên, xác định được vật làm mốc trong mỗi trường hợp.
c) Sản phẩm:
- Phiếu học tập cá nhân:
- Phiếu học tập của nhóm: Trả lời: C1 - C3, C10, C11
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung |
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu làm thế nào để biết vật chuyển động hay đứng yên. | |
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Giáo viên yêu cầu: + Yêu cầu HS thảo luận C1 - C3. + Lấy ví dụ về chuyển động và đứng yên đồng thời chỉ rõ vật được chọn làm mốc. + Đưa ra khái niệm về chuyển động cơ học. - Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK Trả lời: C1 - C3, tự tìm ví dụ. *Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh: Đọc sgk, trao đổi nhóm tìm câu trả lời C1 - C3. Các nhóm tìm ví dụ và ghi từng yêu cầu vào bảng phụ. - Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai sót của HS. *Báo cáo kết quả và thảo luận - Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả hoạt động. Trả lời câu C10, C11 *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV hướng dẫn HS thảo luận cả lớp đi đến kết quả chung. | I - Làm thế nào để biết vật chuyển động hay đứng yên. C1: So sánh vị trí của ôtô, thuyền, đám mây với một vật nào đó đứng yên bên bờ sông, trên đường. - Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác (Vật mốc) gọi là chuyển động cơ học gọi tắt (chuyển động). C2: Xe ôtô chuyển động so với cây cối (cây cối làm vật mốc). C3: vị trí của vật không thay đổi so với vật mốc theo thời gian thì vật đứng yên. Nhà đứng yên so với cây cối (cây làm vật mốc). - Khi vị trí của vật không thay đổi so với vật mốc thì coi là đứng yên. |
Hoạt động 2.2: Xác định tính tương đối của chuyển động và đứng yên. | |
*Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Xác định chuyển động và đứng yên đối với khách ngồi trên ô tô đang chuyển động. + Yêu cầu HS trả lời C4 đến C7. - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Đọc, nghe, theo dõi SGK để trả lời câu hỏi C4-C8. - Giáo viên: Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp vướng mắc. Nhận xét và đưa ra tính tương đối của chuyển động. *Báo cáo kết quả và thảo luận: trả lời câu hỏi C4-C8. Rút ra kết luận. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: | II – Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
C4: So với nhà ga thì hành khách đang chuyển động vì vị trí người này thay đổi so với nhà ga. C5: So với toa tàu thì hành khách đứng yên vì vị trí hành khách đối với toa tàu không thay đổi. C6: 1. Đối với vật này ; 2. Đứng yên. C7: Hành khách chuyển động so với nhà ga nhưng đứng yên so với tàu. C8: có thể nói mặt trời chuyển động khi lấy mốc là trái đất.
Kết luận: Chuyển động hay đứng yên chỉ có tính tương đối. Vì một vật có thể chuyển động so với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác và ngược lại. Nó phụ thuộc vào vật được chọn làm mốc. |
Hoạt động 2.3: Xác định một số dạng chuyển động thường gặp | |
*Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Có mấy dạng chuyển động. + Mô tả dạng chuyển động của một số vật trong thực tế. (Cho ví dụ) - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: nghiên cứu SGK và nêu tên 3 dạng chuyển động. Cho ví dụ. - Giáo viên: giới thiệu quỹ đạo chuyển động. *Báo cáo kết quả và thảo luận (Cột nội dung) *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: | III – Một số chuyển động thường gặp. - Đường mà vật chuyển động vạch ra gọi là quỹ đạo chuyển động. - Căn cứ vào Quỹ đạo chuyển động ta có 3 dạng chuyển động. + Chuyển động thẳng. + Chuyển động cong. + Chuyển động tròn. |
Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập
b) Nội dung: Luyện tập trả lời câu hỏi C10, C11
c) Sản phẩm: Phiếu học tập nhóm: Trả lời C10, C11/SGK
d)Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung |
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ. + Cho HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu C10. + Trả lời nội dung C11. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C10, C11 và ND bài học để trả lời. - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) *Báo cáo kết quả và thảo luận - Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả hoạt động. Trả lời câu C10, C11 *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: | IV/Vận dụng:
C10. - Ôtô đứng yên so với người lái xe, chuyển động so với người đứng bên đường và cột điện. - Người lái xe đứng yên so với ôtô, chuyển động so với người bên đường và cột điện. - Người đứng bên đường đứng yên so với cột điện, chuyển động so với ôtô và người lái xe. - Cột điện đứng yên so với người đứng bên đường, chuyển động so với ôtô và người lái xe. C11. Khi nói: khoảng cách từ vật tới mốc không thay đổi thì đứng yên so với vật mốc, không phải lúc nào cũng đúng. Ví dụ trong chuyển động tròn thì khoảng cách từ vật đến mốc (Tâm) là không đổi song vật vẫn chuyển động.
|
Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
b) Nội dung:Vận dụng vào làm bài tập
c)Sản phẩm: Bài làm của học sinh bài 1.1 ->1.8/SBT
d)Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung |
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Tại sao Trái Đất và nhiều hành tinh khác đều quay quanh Mặt Trời? Mặt Trời sao không quay quanh hành tinh khác? Ngoài một số dạng chuyển động thường gặp trên còn có các dạng chuyển động nào nữa? + Đọc mục có thể em chưa biết. + Làm các BT trong SBT: từ bài 1.1 -> 1.8/SBT. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả và thảo luận: Trong vở BT. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT vào tiết học sau.. | Bài 1.1 ->1.8/SBT |
Giáo án môn Vật lý 8
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.
- Nêu được ví dụ tính tương đối giữa chuyển động và đứng yên, biết xác định trạng thái của vật đối với vật làm mốc.
- Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp
2. Kĩ năng: Rèn luyện khả năng quan sát, so sánh của học sinh
3. Thái độ: Ham học hỏi, yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, SGV, GA, Tranh vẽ h1.1,1, 1.2, 1.3
- HS: SGK, Vở ghi
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Giới thiệu về vật lí 8
3. Tổ chức tình huống học tập
Mặt trời mọc đằng đông, lặn đằng tây. Như vậy có phải Trái đất đứng yên không bài hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó.
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung |
Hoạt động 1: Nhận biết vật chuyển động hay đứng yên (13 phút) | |
- GV:Yêu cầu HS đọc C1 và trả lời - HS: Thảo luận nhóm - GV:Làm thế nào để nhận biết một ô tô chuyển động hay đứng yên? - HS:+Ôtô chuyển động xa dần cột điện bên đường + Ô tô không chuyển động - GV: Tại sao em lại cho là ô tô đó chuyển động hay đứng yên? - HS: + Ô tô đó cđ là do vị trí của nó thay đổi so với cột điện. + Ô tô đó đứng yên là do vị trí của ô tô đó không thay đổi so với cột điện - GV: Ta căn cứ vào yếu tố nào để biết một vật cđ hay đứng yên - HS: Ss vị trí của ô tô với cột điện bên đường - GV: Cột điện bên đường được gọi là vật mốc - GV: Vật thể nào là chuyển động, đứng yên? - HS: Đọc thông tin SGK và trả lời - GV: Chốt lại yêu cầu HS ghi vở - GV: Yêu cầu HS trả lời C2, C3 - HS: Làm việc cá nhân, nhận xét - GV: Đưa ra đáp án đúng | I. Làm thế nào để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên C1: So sánh vị trí của ô tô, đám mây, thuyền với vật nào đó đứng yên trên đường, bờ sông. * Vật mốc là những vật gắn với trái đất, nhà cửa, cột mốc, cây bên đường.... * Chuyển động là: Khi vị trí của vật này so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc, chuyển động này gọi là chuyển động cơ học * Đứng yên: Khi vị trí của vật so với vật mốc không thay đổi theo t được gọi là đứng yên C2: Học sinh đi vào lớp, vật mốc là cửa lớp C3: Người đứng bên đường: Người đứng yên so với cây bên đường, cây bên đường là vật mốc |
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính tương đối giữa chuyển động và đứng yên(15’) | |
GV:Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và quan sát hình 1.2 trả lời C4, C5 - HS: HĐ nhóm, thảo luận và trả lời - GV: Đưa ra đáp án, yêu cầu HS hoàn thành C6 - HS: HĐ cá nhân, nhận xét - GV: Khẳng định lại giữa chuyển động và đứng yên có tính tương đối | II. Tính tương đối giữa chuyển động và đứng yên C4: So với nhà ga thì hành khách chuyển động. Vì vị trí của hành khách so với nhà ga xa dần. C5: So với toa tàu thì hành khách đứng yên vì vị trí của hành khách so với tàu không đổi C6: Một vật có thể là chuyển động so với vật này nhưng lại là đứng yên đối với vật khác * Giữa cđ và đứng yên có tính tương đối C8: Mặt trời thay đổi vị trí so với điểm mốc gắn với trái đất, vì vậy có thể coi Mặt trời chuyển động so với trái đất |
----------------------------------------
Trên đây VnDoc xin giới thiệu Giáo án môn Vật lý 8 bài 1: Chuyển động cơ học theo CV 5512 được soạn theo chương trình chuẩn kiến thức, kỹ năng và đảm bảo các yêu cầu của Bộ GD&ĐT đề ra giúp các thầy cô nâng cao hiệu quả chất lượng giảng dạy, chuẩn bị tốt cho các bài dạy lớp 8 trên lớp.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 8, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 8 sau để chuẩn bị cho chương trình sách mới năm học tới