Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Ngữ pháp tiếng Anh 12 Bright Unit 1

Ngữ pháp tiếng Anh 12 Bright unit 1 Life stories bao gồm các chủ điểm: Thì quá khứ đơn, thì quá khứ tiếp diễn và thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh.

I. Thì quá khứ đơn tiếng Anh – The past simple

Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.

Cấu trúc:

Động từ “to be”

Động từ thường

Khẳng định

S + was/ were + N/Adj

Lưu ý:

I/ He/ She/ It / Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + was

We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were

S + V-ed

Phủ định

S + was/were not + N/Adj

Lưu ý

was not = wasn’t

were not = weren’t

S + did not + V (nguyên thể)

Lưu ý

did not = didn’t

Nghi vấn

Was/Were+ S + N/Adj?

A: Yes, S + was/were.

No, S + wasn’t/weren’t.

Did + S + V(nguyên thể)?

A: Yes, S + did.

No, S + didn’t.

THÊM ĐUÔI “-ED” VÀO SAU ĐỘNG TỪ CÓ QUY TẮC

- Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ

Ví dụ: catch – catched, turn – turned, need – needed

- Động từ tận cùng là “e” → chỉ cần thêm “d”

Ví dụ: type – typed, smile – smiled, agree – agreed

- Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm → ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

Ví dụ: stop – stopped, shop – shopped, tap – tapped

- Động từ có HAI âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm, trọng âm rơi vào âm tiết thứ HAI → ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

Ví dụ: commit – committed, prefer – preferred

NGOẠI LỆ: travel – travelled / traveled

- Động từ tận cùng là “y”:

- Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u), ta thêm “ed”.

Ví dụ: play – played, stay – stayed

- Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: study – studied, cry – cried

Dấu hiệu thì quá khứ đơn

  • Trong câu có các từ như: yesterday, in the past, the day before, ago, last (week, year, month) hoặc những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
  • Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)
  • Trong một số cấu trúc nhất định: It’s + (high) time + S + Ved, It + is + khoảng thời gian + since + thì quá khứ, câu điều kiện loại 2,...

II. Thì quá khứ tiếp diễn tiếng Anh – the past continuous

  • Diễn đạt hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ tiếp diễn
  • Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ
  • Diễn đạt hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào
  • Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác

Cấu trúc:

  • Khẳng định: S + was/ were + Ving
  • Phủ định: S + wasn’t/ weren’t + Ving
  • Nghi vấn: Was/ Were + S + Ving?

Dấu hiệu nhận biết

  • Các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm theo thời điểm xác định.

- at + giờ + thời gian trong quá khứ (at 12 o’clock last night,…)

- at this time + thời gian trong quá khứ. (at this time two weeks ago, …)

- in + năm (in 2000, in 2005)

- in the past (trong quá khứ)

  • Trong câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào.

III. Thì quá khứ hoàn thành tiếng Anh – The past perfect

Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect) là thì được sử dụng nhằm diễn tả hành động, sự việc nào đó xảy ra trước một hành động, sự việc trong quá khứ. Hành động xảy ra trước sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau sẽ dùng thì quá khứ đơn.

Cấu trúc:

  • Khẳng định: S + had + V3 + O
  • Phủ định: S + had not (hadn’t) + V3 + O
  • Nghi vấn: Cấu trúc Yes/No: Had (not) + S + V3 + O?

Cấu trúc Wh-question: Wh + had + S + V3 + O?

Cách dùng:

  • Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành và hành động xảy ra sau sử dụng thì quá khứ đơn.
  • Sử dụng để diễn tả hành động đã xảy ra và kéo dài đến một thời điểm nhất định trong quá khứ hoặc trước một thời điểm nhất định trong quá khứ.
  • Diễn tả hành động xảy ra như là điều kiện đầu tiên cho một hành động khác
  • Dùng trong câu điều kiện loại ba để diễn ra điều kiện không có thực ở quá khứ
  • Sử dụng đi kèm với thì quá khứ đơn khi sử dụng các giới từ, liên từ như: before, after, when, until, as soon as,...

Dấu hiệu nhận biết:

  • Dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ hoàn thành thông qua các từ như: before, after, until, by the time, when by, for, as soon as, by the end of + time in past,...
  • Ngoài nhận biết thì quá khứ hoàn thành thì bạn còn có thể nhận biết qua vị trí của các liên từ trong câu. Cụ thể:
    • When (khi):
    • Before (trước khi): Mệnh đề trước before dùng thì quá khứ hoàn thành, sau before dùng quá khứ đơn.
    • After (sau khi): Dùng khi quá khứ hoàn thành sau mệnh đề after
    • By the time (vào thời điểm)
    • Hardly/Scarcely/Barely …. when …..: Là cấu trúc đảo ngữ chỉ dùng thì quá khứ hoàn thành.

Trên đây là Ngữ pháp tiếng Anh lớp 12 Unit 1 Life stories Bright. Mời bạn đọc tham khảo & download tài liệu.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo

    Tiếng Anh 12 Bright

    Xem thêm