Ngữ pháp tiếng Anh 12 Bright Unit 7
Ngữ pháp tiếng Anh 12 unit 7: Artificial Intelligence
Ngữ pháp tiếng Anh 12 Bright unit 7 Artificial Intelligence bao gồm những chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh quan trọng xuất hiện trong chương trình học tiếng Anh Bright 12 giúp các em học tập hiệu quả.
Câu tường thuật
Lời nói trực tiếp là những từ chính xác mà ai đó đã sử dụng.
Chúng ta sử dụng dấu ngoặc kép trong lời nói trực tiếp.
“I won’t let you use my AI app,” he said.
Lời tường thuật là ý nghĩa chính xác của những gì ai đó đã nói, nhưng không phải là những từ chính xác. Chúng ta không sử dụng dấu ngoặc kép trong lời tường thuật. Từ that có thể được sử dụng hoặc bỏ qua sau động từ tường thuật (say, tell, v.v.).
He said (that) she wouldn’t let me use his AI app.
say – tell
- Say có thể đi kèm với tân ngữ chỉ người.
Khi dùng với tân ngữ chỉ người, nó luôn đi kèm giới từ to (said to me)
Câu trực tiếp: John said, “I’m using a diet tracker app.”
Câu tường thuật: John said (that) he was using a diet tracker app.
Câu trực tiếp: Fiona said to me, ‘’You will enjoy the talk about AI gadgets.”
Câu tường thuật: Fiona said to me (that) I would enjoy the talk about AI gadgets.
- Tell luôn đi kèm với tân ngữ chỉ người (told me).
Câu trực tiếp: Chris told me, ‘’I’m interested in AI apps.”
Câu tường thuật: Chris told me (that) he was interested in AI apps.
- Khi chúng ta chuyển lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp, thì của động từ thường thay đổi.
CÂU TRỰC TIẾP | CÂU TƯỜNG THUẬT |
Hiện tại đơn He said, “I enjoy documentaries about AI-powered robots.” Hiện tại tiếp diễn He said, “He’s using a language translator app.”
Quá khứ đơn Tom said, “We did the presentation on AI apps very well.” Hiện tại hoàn thành Mia said. “I have not tried a language translator app before.” will He said, “They will buy an AI fitness tracker app.” am/is/are + going to She said, “I am going to finish my project on industrial robots tonight.” can, may, must, have to He said, “I may get a household robot soon.” | Quá khứ đơn He said (that) he enjoyed documentaries about AI powered robots. Quá khứ tiếp diễn He said (that) he was using a language translator app. Quá khứ hoàn thành Tom said (that) they had done the presentation on AI apps very well. Quá khứ hoàn thành Mia said (that) she had not tried a language translator app before. would He said (that) they would buy an AI fitness tracker app. was/were + going to She said (that) she was going to finish her project on industrial robots that night. could, might, had to He said (that) he might get a household robot soon. |
- Trong câu tường thuật, đại từ sở hữu và tính từ sở hữu thay đổi tùy theo nghĩa của câu.
Jack said, ‘’I’m updating my digital home assistant.”
➝Jack said (that) he was updating his digital home assistant
Đại từ chủ ngữ chỉ người:
I ➝he/she; we ➝they
Đại từ tân ngữ chỉ người:
me ➝him/her; us ➝them
Tính từ sở hữu:
my ➝his/her; our ➝their
you/your thay đổi tùy theo người mà nó đề cập đến trong lời nói trực tiếp.
- Một số từ và cụm từ chỉ thời gian thay đổi tùy theo nghĩa của chúng, như sau:
yesterday ➝the day before/theprevious day
ago ➝before
last week/month/year ➝the previous week/month/year
now/at the moment ➝then
today/tonight ➝that day/that night
this morning/evening, etc. ➝that morning/evening, etc.
tomorrow ➝the next day/the following day
next week/month, etc. ➝the following week/month, etc.
this week ➝that week
here ➝there
this/these ➝that/those
- Các thì của động từ vẫn giữ nguyên trong câu tường thuật khi động từ tường thuật ở hiện tại, tương lai hoặc hiện tại hoàn thành.
Joe says, ‘’I have a new fitness tracker.”
→ Joe says (that) he has a new fitness tracker.
- Các thì của động từ có thể thay đổi hoặc giữ nguyên trong câu tường thuật khi tường thuật một sự thật nói chung.
Ms Smith said, ‘’AI means ‘Artificial Intelligence’.”
→ The teacher said (that) AI means/meant ‘Artificial Intelligence’.
- Chúng ta giữ thì của động từ khi lời nói trực tiếp thuộc câu điều kiện loại 2 hoặc loại 3.
“You would have finished the project more quickly if you had used an AI app,’’ Kate said tome.
→ Kate said that I would have finished the project more quickly if I had used an AI app.
Câu hỏi tường thuật
Câu hỏi tường thuật thường đi sau các động từ ask, inquire, wonder và cụm từ want to know.
- Khi câu hỏi trực tiếp bắt đầu bằng trợ động từ (be, do, have)hoặc động từ khiếm khuyết (can, may, v.v.),
thì câu hỏi được tường thuật sẽ đi sau if hoặc whether.
Câu hỏi trực tiếp: “Will you buy that fitness tracker app?’’ Susan asked me.
Câu hỏi tường thuật: ‘’Susan asked me if/whether I would buy that fitness tracker app.’’
- Khi câu hỏi trực tiếp bắt đầu bằng từ để hỏi (who, where, how, when, what, etc.), câu hỏi tường thuật sẽ theo sau từ để hỏi tương tự.
Câu hỏi trực tiếp: “Why do you want to write about AI gatgets?” John asked Lona.
Câu hỏi tường thuật: John asked Lona why she wanted to write about AI gadgets.
- Trong câu hỏi tường thuật, động từ ở dạng khẳng định. Dấu chấm hỏi và các từ/cụm từ như please, well, oh, v.v., được lược bỏ. Các thì của động từ, đại từ và cụm từ chỉ thời gian thay đổi như trong câu khẳng định.
Câu hỏi trực tiếp: “Can I see your speaking coach app, please?’’ Phoebe asked Mike.
Câu hỏi tường thuật: Phoebe asked Mike if she could see his speaking coach app.
Trên đây là Ngữ pháp tiếng Anh lớp 12 unit 7 Artificial Intelligence Bright. Mời bạn đọc tham khảo & download tài liệu.