Tiếng Anh 12 Bright Unit 3 Grammar Expansion
Tiếng Anh Bright 12 Grammar Expansion Unit 3 trang 130
Giải bài tập SGK tiếng Anh 12 Bright Unit 3 trang 130 hướng dẫn giải chi tiết các phần bài tập trong Sách giáo khoa tiếng Anh lớp 12 Bright Unit 3 The mass media giúp các em học sinh chuẩn bị bài tập tại nhà hiệu quả.
1. Complete the sentences using who, that, whom, which, why, when, where or whose. Hoàn thành các câu dùng who, that, whom, which, why, when, where hoặc whose.
Đáp án
1. whose | 2. which | 3. who/ whom | 4. where |
5. when | 6. why | 7. whom | 8. who |
Hướng dẫn giải
1. Nhà báo người có bài viết được nhiều người chú ý trên mạng đang làm việc cho một tờ báo lớn.
Giải thích: the journalist là danh từ chỉ người, sau chỗ trống có danh từ article thuộc sở hữu của the journalist → whose
2. Đó là trang tin tức mà bạn cần kiểm chứng thông tin vì đôi khi nó chứa thông tin sai lệch.
Giải thích: the new site là danh từ chỉ vật, chỗ trống cần một tân ngữ → which
3. Người mà chúng ta nói chuyện vào sáng sớm nay từng là một blogger nổi tiếng.
Giải thích: The person là danh từ chỉ người, chỗ trống cần một tân ngữ → who/whom
4. Đây là kênh YouTube nơi tôi tải lên hầu hết các nội dung video của mình.
Giải thích: the Youtube channel là danh từ chỉ nơi chốn → where
5. Tháng Giêng là tháng tôi đăng ký ấn phẩm trực tuyến đó.
Giải thích: January là danh từ chỉ thời gian → when
6. Danh tiếng tốt của nhà báo là lý do khiến tôi tin tưởng những bài báo của cô ấy.
Giải thích: trước chỗ trống có the reason → why
7. Oliver là người mà tôi đã gửi mã QR đó.
Giải thích: Oliver là tên người, chỗ trống cần một tân ngữ → whom
8. Laura, đang học báo chí, muốn trở thành phóng viên sau khi tốt nghiệp đại học.
Giải thích: Laura là tên người, chỗ trống cần một chủ ngữ → who
2. Complete the sentences using the words in bold. Add commas where necessary. Hoàn thành các câu sau dùng các từ in đậm. Thêm dấu phẩy ở chỗ cần thiết.
Đáp án
1. The latest video about finance that Paul told me about contains misleading information.
2. The vlogger, whose videos are all about health and lifestyle, has a lot of subscribers.
3. That's the local newspaper where my aunt works.
4. The director who won an award for his last documentary is giving an interview live on TV.
5. The weather warning for a storm on TV was the reason why we didn’t go out last night.
6. This social media site, which was set up five years ago, has millions of users.
7. That famous influencer, whose blog includes photos from her travels around the world, is from Vietnam.
8. That blog post usually contains lots of sloppy spellings, which makes me really annoyed.
3. Choose the best options (A, B, C or D) to complete the sentences. Chọn đáp án đúng nhất (A, B, C hoặc D) để hoàn thành các câu sau.
Đáp án
1. C | 2. D | 3. D | 4. A | 5. C |
4. Choose the best answer. Chọn đáp án đúng.
Đáp án
1. B | 2. D | 3. C | 4. D |
5. A | 6. C | 7. C | 8. A |
5. Complete the second sentence so that it means the same as the first one, using the words in bold. Hoàn thành câu thứ hai có nghĩa giống với câu thứ nhất, dùng các từ in đậm.
Đáp án
1. The more often you interact with social media, the more personalised online advertising you get.
2. The more popular the podcasts become, the more listeners they will have.
3. The more reliable a journalist is, the more likely I am to read their articles.
4. Fewer and fewer people are reading print media.
5. He is uploading fewer and fewer posts on social media each year.
6. The earlier in the day you post your story, the more people will see it.
6. Rearrange the words to make complete sentences. Xếp các từ sau thành câu có nghĩa.
Đáp án
2. The more colourful a billboard is, the more people will notice.
3. The funnier a comment is, the more likes it will get.
4. Fewer and fewer young people are using print media nowadays.
5. Digital media is getting more and more sophisticated year by year.
6. The more professionally a radio presenter acts, the more people will listen to them.
Trên đây là Unit 3 tiếng Anh lớp 12 Bright Grammar Expansion trang 130 đầy đủ nhất.