Tiếng Anh 12 Bright Unit 2 Grammar Expansion
Tiếng Anh Bright 12 Grammar Expansion Unit 2 trang 128
Giải bài tập tiếng Anh 12 Bright student book Unit 2 trang 128 hướng dẫn giải chi tiết các phần bài tập trong Sách giáo khoa tiếng Anh lớp 12 Bright Unit 2 The world of work giúp các em học sinh chuẩn bị bài tập tại nhà hiệu quả.
1. Put the verbs in brackets into the Present Perfect. Chia động từ trong ngoặc ở dạng hiện tại hoàn thành.
Đáp án
1. has worked | 2. has shown up | 3. has cleaned up |
4. Has Henry been | 5. has typed | 6. has been |
Hướng dẫn giải
1. Đây là lần đầu tiên John làm thêm giờ.
Giải thích: Cấu trúc: It’s the first time + S + have/has V3/ed + … . → has worked
2. Peter đã ở trong phòng họp mới được 20 phút nhưng vẫn chưa có ai đến cuộc họp.
Giải thích: Ta có yet là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành → has shown up
3. Nhìn này! Nó rất gọn gàng vì John đã dọn dẹp văn phòng của anh ấy.
4. Henry có đi công tác nhiều lần kể từ khi anh ấy làm việc cho công ty của bạn không?
Giải thích: Ta có since là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành, mệnh đề đi với since chia quá khứ đơn, mệnh đề còn lại chia hiện tại hoàn thành → Has Harry been
5. Hôm nay thư ký đã đánh được hai lá thư.
Giải thích: Ta có so far là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành → has typed
6. Larry đã làm quản lý tại cửa hàng này trong nhiều năm.
Giải thích: Ta có for years là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành → has typed
2. Match the halves to make complete sentences. Nối hai nửa câu để tạo thành câu hoàn chỉnh.
Đáp án
1 - d | 2 - c | 3 - b |
4 - f | 5 - a | 6 - e |
3. Rearrange the words to make complete sentences. Sắp xếp các từ sau thành một câu hoàn chỉnh.
Đáp án
1. Jamie hasn't arranged a staff meeting yet.
2. The bank manager has decided to hire two new employees.
3. The web developer has met her new client several times.
4. Is this the first time Oliver has received a promotion?
5. Tom is upset because he has just spilled coffee on his desk.
6. Maggie has finished two projects so far this week.
Tense review
1. Choose the option (A, B, C or D) to indicate the sentence that is closest in meaning to the given one. Chọn đáp án (A, B, C hoặc D) để chỉ ra câu có nghĩa gần nhất với câu cho trước.
Đáp án
1. B | 2. D |
Hướng dẫn giải
1. Giải thích: S + last + V2/ed + … + một khoảng thời gian + ago = S + have/has (not) + V3/ed + … + for + một khoảng thời gian.
Tôi đã không tham dự một cuộc họp văn phòng trong một tháng. = Lần cuối cùng tôi tham dự cuộc họp văn phòng là cách đây một tháng.
2. Giải thích: hành động đi công tác xảy ra trước hành động đi mua bán.
Cấu trúc: After S1 + had V3 + …, S2 + V2/ed + … .
Doanh nhân đi công tác nhiều ngày rồi hoàn tất việc mua bán. = Doanh nhân đã hoàn tất việc mua bán sau khi anh ta đi công tác nhiều ngày.
2. Choose the option (A, B, C or D) to indicate the underlined part that needs correction. Chọn đáp án (A, B, C hoặc D) chỉ ra phần gạch chân cần sửa.
Đáp án
1. A | 2. D | 3. C | 4. C | 5. A |
Hướng dẫn giải
1. Giải thích: Ta có yesterday là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn, sửa has received thành received.
Julie đã nhận được tiền thưởng ngày hôm qua vì sếp của cô ấy hài lòng với công việc cô ấy đang làm.
2. Giải thích: việc cuộc họp nhân viên đã kết thúc xảy ra trước khi Fiona về văn phòng → chia quá khứ hoàn thành → sửa has ended thành had ended.
Fiona quay lại văn phòng của mình và bắt đầu làm việc sau khi cuộc họp nhân viên kết thúc.
3. Giải thích: By the time + S + V2/ed + … (quá khứ đơn), S + had V3/ed + … (quá khứ hoàn thành) → sửa got thành had got
Khi Sam tốt nghiệp đại học, anh ấy đã nhận được lời mời làm việc.
4. Giải thích: After + S + had V3/ed + … (quá khứ hoàn thành), S + V2/ed + … (quá khứ đơn) → sửa have spoken thành had spoken
Sau khi Greg nói chuyện với khách hàng, anh ấy đã nói với sếp của mình những gì họ đã nói.
5. Giải thích: việc hoàn thành công việc xảy ra trước khi Laura rời văn phòng → chia thì quá khứ hoàn thành → sửa have finished thành had finished
Laura đã hoàn thành công việc của mình lúc 4 giờ chiều, sau đó cô ấy rời văn phòng của mình.
3. Choose the correct answer. Chọn đáp án đúng.
Đáp án
1. D | 2. A | 3. C |
4. C | 5. D | 6. B |
Trên đây là Unit 2 tiếng Anh lớp 12 Bright Grammar Expansion trang 128 đầy đủ nhất.