Tiếng Anh 12 Bright Unit 2 Introduction
Tiếng Anh Bright 12 Unit 2 trang 23
Giải bài tập SGK tiếng Anh 12 Bright Unit 2 trang 23 hướng dẫn giải chi tiết các phần bài tập trong Sách giáo khoa tiếng Anh lớp 12 Bright Unit 2 The world of work giúp các em học sinh chuẩn bị bài tập tại nhà hiệu quả.
1. Fill In each gap with construction manager, bank clerk, air traffic controller, software developer, social worker or entrepreneur. Then listen and check. Điền vào mỗi chỗ trống với construction manager, bank clerk, air traffic controller, software developer, social worker hoặc entrepreneur. Sau đó nghe và kiểm tra.

Đáp án:
| 1 - bank clerk | 2 - entrepreneur | 3 - social worker |
| 4 - software developer | 5 - air traffic controller | 6 - construction manager |
Hướng dẫn dịch
1 - Một nhân viên ngân hàng giải quyết các khách hàng và vấn đề tài chính của họ.
2 - Một doanh nhân bắt đầu và điều hành doanh nghiệp của riêng họ.
3 - Một nhà hoạt động xã hội hỗ trợ những con người trong cộng đồng và giúp họ giải quyết những vấn đề của họ.
4 - Một kỹ sư phát triển phần mềm làm việc để tạo ra các chương trình và ứng dụng cho máy tính.
5 - Một người điều khiển không lưu quản lý và chỉ đạo máy bay cất cánh và hạ cánh an toàn.
6 - Một quản lý công trường tổ chức các dự án xây dựng để đảm bạo chúng hoàn thành an toàn và đúng tiến độ.
2. Choose the word that has a stress pattern different from the others. Then listen and check. Practise saying them with a partner. Chọn từ có trọng âm khác với các từ còn lại. Sau đó nghe và kiểm tra. Luyện tập chúng với một bạn khác.
1. A. create B. handle C. support D. complete
2. A. manager B. controller C. computer D. construction
3. A. engaging B. rewarding C. financial D. challenging
4. A. developer B. community C. security D. entrepreneur
Đáp án:
| 1 - B | 2 - A | 3 - D | 4 - D |
3. Listen and match the speakers (A-D) to the jobs they do (1-6) in Exercise 1. Nghe và nối các người nói (A-D) với các công việc mà họ làm ở bài 1.
Speaker A: ___
Speaker B: ___
Speaker C: ___
Speaker D: ___
Đáp án:
Speaker A: 4
Speaker B: 1
Speaker C: 3
Speaker D: 2
Nội dung bài nghe
Speaker A: My job mostly involves communicating with people. I'm responsible for meeting with local people and learning about certain issues they're having. Then, I contact government organizations and arrange support for people so that they can deal with these problems. It's a lot of work sometimes, but it's very rewarding because I help improve people's lives in different communities.
Speaker B: There are many documents that I need to deal with, like application forms for customer accounts. Since I am in charge of keeping customers money safe and secure, there is no room for mistakes in my job. That means that I need to be very organized and have great concentration.
Speaker C: I monitor the movement of aircraft. I spend most of my days in a tall tower working with high-tech equipment and communicating with pilots so they can take off and land safely. I have to ensure the safety of hundreds of travelers every day, so this job requires me to be highly qualified and responsible.
Speaker D: I have a lot of responsibilities in my job. Since I'm my own boss, I have to handle every aspect of my company. That means meeting with clients, ordering stock and managing finances. Doing so much to do can be stressful at times, but it's definitely worth it. I get to decide my schedule and all of the company's profits go to me.
Hướng dẫn dịch
Người nói A: Công việc của tôi hầu hết bao gồm việc giao tiếp với mọi người. Tôi chịu trách nhiệm việc gặp dân địa phương và tìm hiểu về những vấn đề cụ thể mà họ đang gặp phải. Sau đói, tôi liên hệ các tổ chức chính phủ và sắp xếp hỗ trợ cho những người đó để họ có thể giải quyết vấn đề của họ. Đôi khi cũng rất nhiều vieejcm nhưng nó rất bổ ích vì nó giúp tôi cải thiện đời sống của dân cư ở các cộng đồng khác nhau.
Người nói B: Có rất nhiều tài liệu mà tôi cần phải giải quyết như đơn đăng kí cho các tài khoản của khách hàng. Vì tôi chịu trách nhiệm giữ tiền của khách hàng an toàn và chắc chắn, nên không được phép mắc sai lầm trong công việc của tôi. Điều đó có nghĩa rằng tôi phải rất gọn gàng ngăn nắp và tập trung cao độ.
Người nói C: Tôi giám sát chuyển động của các máy bay. Tôi dành hầu hết cả ngày trên một toà tháp cao, làm việc với những thiết bị công nghệ cao và giao tiếp với các phi công để họ có thể cất cánh và hạ cánh an toàn. Tôi phải đảm bảo sự an toàn của hàng trăm hành khách mỗi ngày, nên công việc này yêu cầu tôi phải có trình độ cao và có trách nhiệm.
Người nói D: Tôi có rất nhiều trách nhiệm trong công việc của mình. Vì tôi là sếp của tôi, nên tôi phải đảm đương tất cả các khía cạnh của công ty. Điều này gồm gặp khách hàng, đặt hàng và quản lý tài chính. Làm nhiều thứ nhiều lúc có thể rất áp lực nhưng chắc chắn là xứng đáng. Tôi được tự quyết định lịch làm việc và tất cả lợi nhuận của công ty đều là của tôi.
4. Which of the jobs (1-6) in Exercise 1 do you think are the most rewarding? challenging? Tell your partner. Bạn nghĩ công việc nào (1-6) trong Bài tập 1 là bổ ích nhất? thách thức? Nói với bạn cùng bàn của bạn.
Gợi ý
In my opinion, air traffic controller is the most challenging job. You have to work with modern equipment and communicate with pilots so that they can take off and land safely. You have to ensure the safety of travelers so there’s no room for error and you have to work in great concentration.
Trên đây là Giải student book Tiếng Anh Bright 12 Unit 2 The world of work trang 23.