Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Tiếng Anh 12 Bright Unit 1 1a Reading

Lớp: Lớp 12
Môn: Tiếng Anh
Dạng tài liệu: Giải bài tập
Loại File: Word
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Tiếng Anh 12 Bright Unit 1 1a. Reading

Giải SGK tiếng Anh 12 Bright Unit 1 Life stories 1a Reading hướng dẫn soạn bài tập tiếng Anh lớp 12 trang 16 17 giúp các em học sinh chuẩn bị bài tập hiệu quả. 

1. Look at the picture. What do you think the text is about? Listen/Watch and read to check. Nhìn vào bức tranh. Bạn nghĩ bài đọc nói về điều gì? Lắng nghe/ Xem video và đọc để kiểm tra.

Bài nghe:

Tiếng Anh 12 Bright Unit 1 1a Reading

Đáp án

The text is about an Olympic swimmer.

2. Read the text. For questions (1-4), choose the best answers (A, B, C or D). Đọc bài khóa. Với các câu hỏi (1-4), chọn đáp án đúng (A, B, C hoặc D).

1. Which of the following can be the best title for the text?

A. An Impossible Task

B. Chasing Glory

C. Close to Gold

D. One Last Chance

2. What had Gary done by the time he was twenty-two years old?

A. He had won four gold medals.

B. He had set several records.

C. He had competed in the Olympics.

D. He had learned about his diabetes.

3. Which of the following has the closest meaning to the word devastated in paragraph 2?

A. shocked

B. furious

C. confused

D. doubtful

4. Which of the following can be inferred from paragraph 4?

A. Gary never thought that he could succeed.

B. Gary stopped swimming in the year 2000.

C. Gary's friends and family doubted Gary's success.

D. Gary never paid attention to what people said about him.

Đáp án

1 - B 2 - C 3 - A 4 - D

3. Read the text again and decide if each of the statements (1-4) is T (true) or F (false). Đọc lại văn bản và quyết định xem mỗi câu (1-4) là T (đúng) hay F (sai).

1. Gary had natural swimming talent to begin with.

2. A year before the 2000 Olympics, Gary's health condition made it easy for him to train.

3. Gary didn't have much success at the 2000 Olympics in Sydney.

4. Gary competed in three different Olympic events.

Đáp án

1 - T 2 - F 3 - F 4 - T

Hướng dẫn dịch

Chào các độc giả. Tôi muốn kể cho các bạn nghe về một người mà tôi rất ngưỡng mộ và có cơ hội được gặp vào tháng trước. Đó là Gary Hall Jr., một vận động viên bơi lội Olympic tuyệt vời.

Gary Hall Jr. sinh ra và lớn lên ở thành phố Cincinnati, bang Ohio, Mỹ và anh ta là một vận động viên bơi lội xuất sắc từ khi còn trẻ. Mọi người ấn tượng với tốc độ khó tin của anh ta, và anh ta thi đấu ở một cấp độ rất cao. Tuy nhiên, cuộc đời của anh ta không dễ dàng và anh ta đã phải trải qua những thử thách khó khăn để đạt được thành công.

Ở tuổi 22, anh ấy đã thi đấu ở Thế vận hội mùa hè năm 1996 tại thành phố Atlanta, bang Georgia, Mỹ, nơi mà anh ta đã thắng bốn huy chương – hai bạc, hai vàng – và đã lập một kỉ lục Olympic mới. Gary đã rất hạnh phúc và phấn khích về sự nghiệp của bản thân. Sau đó, khi anh ta 24 tuổi, bác sĩ chẩn đoán anh ta bị tiểu đường tuýp 1, và anh ta có thể sẽ không còn bơi được nữa. Gary dường như suy sụp, những sau một thời gian nghỉ ơi, anh ta quyết định không bỏ cuộc và tiếp tục luyện tập bằng tất cả sức mạnh của mình. Mọi thứ thật khó khăn và anh ấy thường cảm thấy nản lòng, nhưng anh ta đã tiến bộ rất nhiều.

Một năm sau tại Thế vận hội năm 2000 ở thành phố Sydney, Úc, Gary đã có một màn trình diễn xuất sắc và thắng thêm bốn huy chương, hai vàng, một bạc và một đồng. Anh ta tiếp tục sự nghiệp và thi đấu ở Thế vận hội 2004 ở Athens, Hy Lạp, nơi anh ta dành thêm một huy chương vàng và một huy chương đồng.

Theo Gary, mọi người nghi ngờ cơ hội thắng của anh ta hồi 1996 vì anh ta còn quá trẻ, và năm 2000 vì anh ta có vấn đề về sức khỏe. Vào năm 2004, mọi người nghi ngờ anh ta vì anh ta đã quá già. Tuy nhiên anh ta đã chứng minh được rằng họ đã sai.

Gary Hall Jr. là một người đặc biệt với tất cả những khó khăn mà anh ta đã vượt qua trên con đường tiến đến vinh quang của mình. Tôi ngưỡng mộ anh ta vì anh ta không tư bỏ, kể cả khi anh ta kiệt sức đấu tranh để luyện tập và thi đấu. Với sự quyết tâm của bản thân, anh ta đã gặt hái được những thành công to lớn. Từ câu chuyện của anh ta, chúng ta đều có thể học được một bài học cuộc sống quan trọng: “Để thành công thì bạn phải cố gắng hết sức và tin tưởng vào những gì bạn có thể làm”.

4. Do you admire Gary Hall? Why? Bạn có ngưỡng mộ Gary Hall? Tại sao?

Đáp án

I admire Gary Hall because of his determination to overcome his obstacles.

5. Fill in each gap with pleased, depressed, ashamed, shocked, frightened, exhausted, or furious. Then listen and check. Điền vào mỗi chỗ trống với pleased, depressed, ashamed, shocked, frightened, exhauseted hoặc furious. Sau đó nghe và kiểm tra lại.

Tiếng Anh 12 Bright Unit 1 1a Reading

Đáp án

A: sad – unhappy – depressed

B: happy – excited – pleased

C: annoyed - frustrated - furious

D: scared – terrified - frightened

E: surprised – amazed - shocked

F: embarrassed – confused - ashamed

G: bored – tired - exhausted

6. Choose the best adjective (A, B, C or D) to describe each person's feeling. Chọn tính từ đúng nhất (A, B, C or D) để mô tả cảm xúc của mỗi người.

Đáp án

1 - A 2 - D 3 - B 4 - D 5 - C

7. Complete the sentences with the correct forms of the words in brackets. Hoàn thành các câu sau với dạng đúng của từ trong ngoặc.

Tiếng Anh 12 Bright Unit 1 1a Reading

Đáp án

1 - shocked 2 - exhaustion 3 - pleasure
4 - frightening 5 - ashamed 6 - depression

8. When was the last time you achieved something important in your life? What challenges did you face, and how did you feel before and after your achievement? Lần cuối bạn gặt hái được một điều gì đó quan trọng trong cuộc đời là khi nào? Bạn đã đối mặt với những thách thức gì và bạn cảm thấy như thế nào trước và sau khi đạt được thành tựu đó?)

Đáp án

I remembered being awarded the first prize in an English competition for gifted students. I had never participated in such a big competition before so I was nervous. However, my teacher encouraged me to take part in it because he saw talents in me. As my school didn’t support extra classes for this contest, so me and three other students studied at my teacher’s house to prepare for it. The revision for the competition was grueling as that was the first I had encountered with such new and advanced exercises. There were many times when my friends and I really wanted to give up, but my teacher cheered us up so that we could continue. I felt amazed when I was told that I got the first prize. That first prize gave me bonus point to get accepted to my dream university.

Trên đây là Giải student book Tiếng Anh Bright 12 Unit 1 Life stories Reading trang 16, 17.

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Tiếng Anh 12 Bright

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm