Ngữ pháp tiếng Anh 12 Bright Unit 4
Ngữ pháp tiếng Anh 12 unit 4: Cultural diversity
Ngữ pháp tiếng Anh 12 Bright unit 4 Cultural diversity bao gồm kiến thức về Thì hiện tại hoàn thành giúp các em học nắm được kiến thức thì tiếng Anh quan trọng này.
Cụm trạng từ trong tiếng anh là gì?
Cụm trạng từ trong tiếng anh - Adverbial phrase (hoặc Adverb phrase) là một thành phần trong câu bao gồm một nhóm từ mang ý nghĩa tương tự như trạng từ. Cụm trạng từ có thể bổ nghĩa cho danh từ, tính từ, động từ, mệnh đề, hoặc bổ nghĩa cho cả câu.
-
Ví dụ: Senena rode her bike very hastily so she could get home sooner.
-
Dịch nghĩa: Serena đạp xe rất vội vàng để có thể về nhà sớm hơn.
Cấu trúc: Cụm trạng từ sẽ được cấu thành bởi hai yếu tố: trạng từ chính + thành tố khác. Đa số các trạng từ trong tiếng anh được cấu thành bởi tính từ và thêm hậu tố -ly (Tính từ + ly).
Phân loại cụm trạng từ trong tiếng anh
- Cụm trạng từ chỉ thời gian trong tiếng anh (adverbs of time)
every year; After the game ; very late.
Ví dụ: The fair takes place every year.
- Cụm trạng từ chỉ nơi chốn (adverbs of place)
Right there.; there, here
Ví dụ: He saw John there.
- Cụm trạng từ chỉ cách thức (Adverb phrase of manner)
very carefully; always; usually
Ví dụ: She would always talk with a nationalistic tone.
- Cụm trạng từ chỉ lý do (Adverb phrase of reason)
Ví dụ: She plays up to impress his classmates.
Adverbial clauses (Mệnh đề trạng ngữ)
Mệnh đề trạng ngữ (hoặc mệnh đề trạng từ) là nhóm từ có chức năng như trạng từ để bổ nghĩa cho mệnh đề chính của câu. Mệnh đề trạng ngữ luôn là mệnh đề phụ thuộc. Chúng ta có thể đặt mệnh đề trạng từ ở đầu hoặc cuối câu tùy theo trọng tâm.
Các loại mệnh đề trạng ngữ:
• Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích được dùng để giải thích tại sao ai đó làm điều gì đó. Chúng thường bắt đầu bằng in order that và so that. Từ that trong so that thường bị lược bỏ, đặc biệt là trong văn nói.
Jane arrived early in order that/so (that) she could help us put up decorations for the party.
• Mệnh đề trạng từ chỉ kết quả được dùng để diễn đạt kết quả của một hành động hoặc một sự kiện. Chúng thường được mở đầu bằng so/such ... that và so.
We were having such a good time at the New Year celebration that we didn’t notice it was almost midnight.
• Mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do được dùng để giải thích tại sao một việc gì đó lại xảy ra. Chúng thường bắt đầu bằng because, now (that), since, as, for và seeing that.
The Brazilian eat 7 pomegranate seeds before midnight because the number 7 is considered lucky in their culture.
Because thường gặp hơn as và since. Chúng ta dùng because khi muốn nhấn mạnh nguyên nhân, dùng as và since khi muốn nhấn mạnh hơn vào kết quả.
Because I was ill, I could not attend my cousin’s baby shower celebration.
I really hope that you will come to the party as I want to hear about your story.
• Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ được dùng để diễn đạt sự tương phản. Chúng thường bắt đầu bằng though, although, even though và while.
The marriage ceremony went well even though it started a bit late.
• Mệnh đề trạng từ chỉ điều kiện được dùng để diễn đạt một giả thuyết hoặc một điều kiện. Chúng thường bắt đầu bằng if, unless, as/so long as, provided that and in case.
I bought an extra ticket to the cultural festival in case my friend Pete wanted to go.
• Mệnh đề trạng từ so sánh được sử dụng để so sánh hai sự vật hoặc ý tưởng. Chúng thường được bắt đầu với as hoặc than và thường bao gồm các tính từ hoặc trạng từ so sánh hơn.
Ann’s baby shower this year isn’t as enjoyable as it was last year.
The Songkran this year is more crowded than the one we attended last year.
• Mệnh đề trạng từ chỉ cách thức được dùng để diễn tả cách thức một điều gì đó được nói/làm. Chúng thường bắt đầu bằng as và as if/as though.
Khi chúng ta nói về những điều mà chúng ta biết là không đúng sự thật, chúng ta có thể sử dụng thì quá khứ với nghĩa hiện tại.
Steven talks as if he knows everyone at the wedding party. (Có thể anh ta biết.)
Luke acts as if he attended this festival before. (Nhưng mà anh ta không tham dự.)
• Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian được dùng để diễn tả thời điểm xảy ra một hành động. Chúng thường
bắt đầu với before, after, when, while, until và as soon as.
We didn’t light the birthday candles until Harry had entered the room.
Trên đây là Ngữ pháp tiếng Anh lớp 12 unit 4 Cultural diversity Bright. Mời bạn đọc tham khảo & download tài liệu.