Tiếng Anh 12 Bright Unit 5 Grammar Expansion
Tiếng Anh Bright 12 Grammar Expansion unit 5 trang 135
Giải bài tập SGK tiếng Anh 12 Bright unit 5 trang 135 hướng dẫn giải chi tiết các phần bài tập trong Sách giáo khoa tiếng Anh lớp 12 Bright unit 5 Urbanisation giúp các em học sinh chuẩn bị bài tập tại nhà hiệu quả.
1. Choose the correct answer. Chọn đáp án đúng.
Đáp án
1. D | 2. C | 3. B |
4. B | 5. A | 6. B |
Hướng dẫn dịch
1. Người dân ở thành thị có thể mắc bệnh do ô nhiễm không khí.
Giải thích: suffer from: chịu đựng, trải qua
2. Tom về thăm bố mẹ ở nông thôn mỗi tháng một lần khi anh cần thoát khỏi sự ồn ào ở trung tâm thành phố.
Giải thích: escape from: trốn thoát khỏi
3. Emma hiện đang tập trung tìm kiếm một công việc lương cao ở Paris.
Giải thích: focus on: tập trung vào
4. Sáng nay Paul đến văn phòng muộn vì giao thông quá tệ.
Giải thích: arrive at: đến một địa điểm
5. Những người sống ở những nơi đô thị sầm uất thường phàn nàn về tiếng ồn và ô nhiễm do giao thông tạo ra.
Giải thích: complain about: than phiền
6. Chính phủ đã phê duyệt dự án nông nghiệp trên địa bàn tỉnh này.
Giải thích: approve of: phê duyệt
2. Fill in the gaps (1-6) with the correct forms of the verbs dream, suffer, add, provide, think and pay. Then add a correct preposition after each verb. Điền vào chỗ trống (1-6) với dạng đúng của các động từ dream, suffer, add, provide, think và pay. Sau đó thêm một giới từ đúng vào mỗi động từ.
Đáp án
1. dream of | 2. suffer from | 3. pay for |
4. provide ... with | 5. add to | 6. think about |
Hướng dẫn dịch
Nhiều người thường mơ ước được sống ở thành phố, nơi cơ hội dường như vô tận, nhưng cuộc sống thành thị có thể đầy thách thức. Người dân thành phố phải đối mặt với tiếng ồn và tình trạng quá đông đúc nên có thể gặp các vấn đề về sức khỏe do tiếng ồn và ô nhiễm không khí. Chi phí sinh hoạt ở các thành phố cũng cao, vì vậy người dân đôi khi gặp khó khăn trong việc chi trả cho thực phẩm và các nhu cầu cơ bản khác. Vì vậy, hội đồng địa phương nên tập trung vào các chính sách giúp cung cấp cho người dân nhà ở đầy đủ, nước sạch, vệ sinh, năng lượng và giao thông công cộng tốt. Tuy nhiên, với dân số tăng nhanh như vậy, một số thành phố không thể cung cấp những thứ này cho cư dân của mình và điều này có thể làm gia tăng thêm các vấn đề xã hội hiện có như thất nghiệp, nghèo đói và bệnh tật. Kết quả là chất lượng cuộc sống có thể thấp hơn ở một số khu vực thành thị. Tất nhiên, cuộc sống ở thành thị có rất nhiều lợi ích, nhưng điều quan trọng là bạn phải suy nghĩ về tất cả những yếu tố khác nhau này trước khi quyết định điều gì phù hợp với mình.
3. Choose the option (A, B, C or D) to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in the given sentences. Chọn đáp án (A, B, C hoặc D) để chỉ ra từ gần nhất với từ được gạch chân.
Đáp án
1. B | 2. C | 3. B | 4. C | 5. D |
4. Write the second sentence so that it has a similar meaning to the first one. Use the word in brackets. Viết câu thứ hai sao cho nghĩa giống với câu thứ nhất. Dùng từ trong ngặc.
Đáp án
1. Because of his low wages, Minh can’t pay for his high living costs in that urban area.
2. Dan agrees with Paul on the advantages of urban life.
3. After spending an hour on a city bus, Marie finally arrived at her office.
4. The growth of industrial area is likely to result in more air pollution.
5. I dream of moving back to a rural area at some point in the future.
5. Choose the correct option. Chọn đáp án đúng.
Đáp án
1. A | 2. C | 3. D | 4. A | 5. C |
6. Rearrange the words to make complete sentences. Sắp xếp các từ sau thành câu hoàn chỉnh.
Đáp án
1. Matt got a mechanic to service his car.
2. The city council had a study on air pollution carried out.
3. We had the benches at our local park replaced.
4. The planning committee had workers plant trees around the town centre.
5. The government had the local transit system expanded
6. The urban planners had construction workers demolish the old building.
7. When are the local council going to get the clinic renovated?
7. Write the second sentence so that it has a similar meaning to the first one. Use the word in brackets. Viết câu thứ hai sao cho nghĩa giống với câu thứ nhất.
Đáp án
1. The town council got an environmental organisation to start a campaign to promote green living.
2. The mayor got a new library built.
3. An's bike was broken, so she got her bike fixed so she could get to work.
4. The local government had the city planner create a development plan for the next year.
5. They had a rooftop garden built on the high-rise building built in the city.
6. The planning committee had the decorators paint the community centre.
7. The city council got cycle lanes constructed in the centre in order to reduce carbon footprint.
8. The high-rise building manager had some technicians repair the sanitation facilities yesterday/the sanitation facilities repaired.
9. The mayor will get the city planners to conduct a study on inner-city traffic/ a study on inner-city traffic conducted.
10. Community leaders got more waste bins arranged on city street..
Trên đây là unit 5 tiếng Anh lớp 12 Bright Grammar Expansion trang 135 đầy đủ nhất.