Ngữ pháp unit 9 lớp 5 Holidays and Travel
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 unit 9: Holidays and Travel
Tài liệu Ngữ pháp tiếng Anh 5 Wonderful World Unit 9 Holidays and Travel bao gồm các chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh quan trọng giúp các em học sinh lớp 5 ôn tập kiến thức hiệu quả.
I. Thì quá khứ đơn - The past simple tense
Cách dùng
- Dùng để diễn tả hành động xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ.
- Dùng để diễn tả chuỗi hành động xảy ra trong quá khứ.
- Dùng để diễn tả thói quen trong quá khứ.
Cấu trúc
S +V (pt II/ed) + O
Ex:
I watched this movie yesterday. Tôi đã xem bộ phim này ngày hôm qua.
Last month, I travelled to Thailand. Tháng trước, tôi đã đi du lịch Thái Lan.
Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu có các cụm từ chỉ thời gian:
- Last weekend
- Last year
- Last month
- Last night
- Two days ago
- Yesterday
- Some months ago
- When ..
- Cụm từ chỉ thời gian có thể đặt ở đầu câu hoặc cuối câu.
II. Quy tắc thêm ed vào động từ tiếng Anh
- Hầu hết các động từ theo quy tắc được thêm trực tiếp đuôi -ed vào cuối.
Ví dụ: work - worked (làm việc)
- Với những động từ kết thúc bằng e ta chỉ việc thêm d.
Ví dụ: dance - danced (nhảy)
- Với những động từ kết thúc bằng phụ âm + y ta đổi y thành i rồi mới thêm -ed.
Ví dụ: study - studied (học hành)
- Với những động từ 1 âm tiết kết thúc bằng phụ âm + nguyên âm + phụ âm, ta gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ed.
Ví dụ: plan - planned (dự định)
- Với những động từ có nhiều hơn 1 âm tiết, âm tiết cuối cùng kết thúc băng phụ âm + nguyên âm + phụ âm và là âm tiết nhận trọng âm, ta cũng gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm -ed.
Ví dụ: prefer - preferred (yêu thích hơn)
Chú ý:
+ Ta không nhân đôi phụ âm cuối nếu từ kết thúc bằng 2 phụ âm.
Ví dụ: burn - burned (đốt)
+ Ta không nhân đoi phụ am cuối neu trước nó là 2 nguyen âm.
Ví dụ: complain - complained (phàn nàn)
+ Ta không nhân đôi y hay w khi chúng ở cuối từ.
Ví dụ: play - played (chơi)
Trên đây là Ngữ pháp unit 9 tiếng Anh 5 Holidays and Travel sách Wonderful World.