Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Tiếng Anh 5 Wonderful world Unit 3 lesson 2

Tiếng Anh lớp 5 unit 3 lesson 2 School life

Giải sách giáo khoa tiếng Anh 5 Wonderful World unit 3 School life lesson 2 hướng dẫn giải chi tiết các phần bài tập tiếng Anh lớp 5 trang 32 33 giúp các em học tập thật tốt môn tiếng Anh 5.

1. Listen and read about schools in Japan. Nghe và đọc về các trường học ở Nhật Bản.

Is it the same or different from your school?

Japanese students usually walk to school. They often wear a uniform. Students often start lessons at 8.30 a.m., and they finish at 3.50 p.m. They study Japanese, maths, history and English. They do lots of homework too.

Students have lunch at school. They usually eat in their classroom. Students don’t only eat Japanese food. They sometimes eat spaghetti and meatballs.

After lunch, students always brush their teeth. Then they clean their classroom.

After school, many students play sports or a musical instrument. Some students learn a new language or go to art or science clubs. They have lots of fun there.

Đáp án

It is different from my school.

2. Listen, point and repeat. Nghe, chỉ và nhắc lại. 

Tiếng Anh 5 Wonderful world Unit 3 lesson 2

3. Read the passage again. Circle the mistakes. Then say the correct answers. Đọc lại đoạn văn. Khoanh tròn những chỗ sai. Sau đó nói câu trả lời đúng.

1. Japanese students usually ride bicycles to school.

Japanese students don’t ride bicycles to school. They walk to school.

2. Japanese students often have lunch at home.

3. Many students in Japan start their lessons at 7 a.m.

4. Japanese students only eat Japanese food

Đáp án

2 - at home. Japanese students often have lunch at school.

3 - 7 a.m. Many students in Japan start their lesson at 8.30 a.m.

4 - only eat. Japanese students don't only eat Japanese food.

4. Listen and read. Nghe và đọc.

A: Does Dara have English on Tuesdays?

B: No, she doesn’t. She has English on Mondays.

A: What does she have on Tuesdays at 3.50 p.m.?

B: She has geography at 3.50 p.m. on Tuesdays.

A: When does she start her lessons at school?

B: She starts her lessons at 8 a.m.

A: How often does she have maths?

B: She has maths every Wednesday.

Hướng dẫn dịch

A: Dara có học tiếng Anh vào thứ Ba không?

B: Không, cô ấy không. Cô ấy có môn tiếng Anh vào thứ Hai.

A: Cô ấy ăn gì vào lúc 3h50 chiều thứ Ba?

B: Cô ấy có môn địa lý lúc 3h50 chiều. vào các ngày thứ Ba.

A: Khi nào cô ấy bắt đầu học ở trường?

B: Cô ấy bắt đầu học lúc 8 giờ sáng.

A: Cô ấy có thường xuyên học toán không?

B: Cô ấy học toán vào thứ Tư hàng tuần

5. Write the questions for the underline words / phrases. Viết câu hỏi cho những từ/cụm từ được gạch chân.

1. She goes swimming every Thursday.

How often does she go swimming?

2. I do homework at the weekends.

3. They finish their school at 5 p.m.

4. He has art class at 7 p.m. every Monday

Đáp án

2 - What do you do at the weekends?

3 - What time do they finish their school?

4 - What does he have at 7 p.m every Monday?

6. Let’s talk. Hãy nói.

In pairs, ask and answer about your timetable, using Do you...? / What ...? / When ...? /
How often ...?

• walk to school

• study maths on Mondays

• practise sport at the fitness centre

• eat your lunch at school

• go to science clubs

• go to art clubs after school

• do homework

How often do you walk to school?

I walk to school every day.

Trên đây là Tiếng Anh lớp 5 Wonderful World unit 3 lesson 2 My School life trang 32 33.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
3
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Tiếng Anh lớp 5 Wonderful World

    Xem thêm