Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Phương pháp giải phương trình lượng giác lớp 11

Giải phương trình lượng giác môn Toán lớp 11

VnDoc.com xin giới thiệu tới quý thầy cô và các bạn học sinh tài liệu tham khảo Phương pháp giải phương trình lượng giác lớp 11. Nội dung tài liệu đi sâu vào hướng dẫn chi tiết cách giải phương trình lượng giác bằng nhiều phương pháp. Tài liệu được VnDoc biên soạn và đăng tải, hi vọng sẽ giúp các bạn ôn tập kiến thức môn Toán hiệu quả, sẵn sàng cho những kì thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo và tải về miễn phí tại đây!

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 11, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Tài liệu do VnDoc biên soạn và đăng tải, nghiêm cấm các hành vi sao chép với mục đích thương mại

Các phương pháp giải phương trình lượng giác

Dạng 1: Phương trình bậc nhất đối với hàm số lượng giác

a\sin x+b=0, a\cos x+b=0, a\tan x+b=0, a\cot x+b=0\left( a,b\in \mathbb{R},a\ne 0 \right)asinx+b=0,acosx+b=0,atanx+b=0,acotx+b=0(a,bR,a0)

Phương pháp: Đưa về dạng phương trình cơ bản như: \sin x=\frac{-b}{a}, \cos x=\frac{-b}{a}sinx=ba,cosx=ba

Ví dụ 1: Giải các phương trình:

a.2\sin x+3=0a.2sinx+3=0b.4\cos x-2=0b.4cosx2=0
c.\sqrt{3}\tan x-1=0c.3tanx1=0c.cot x-1=0c.cotx1=0

Hướng dẫn giải:

a. 2\sin x+3=0\Leftrightarrow \sin x=\frac{-3}{2}<-1a.2sinx+3=0sinx=32<1

Do -1\le \sin x\le 11sinx1 nên phương trình vô nghiệm.

b. 4\cos x-2=0\Leftrightarrow \cos x=\frac{1}{2}\Leftrightarrow x=\pm \frac{\pi }{3}+k2\pi ,\left( k\in \mathbb{Z} \right)b.4cosx2=0cosx=12x=±π3+k2π,(kZ)

c. \sqrt{3}\tan x-1=0c.3tanx1=0 Điều kiện xác đinh: \cos x\ne 0\Leftrightarrow x\ne \frac{\pi }{2}+k\pi ,\left( k\in \mathbb{Z} \right)cosx0xπ2+kπ,(kZ)

Phương trình trở thành:

\tan x=\frac{1}{\sqrt{3}}\Leftrightarrow x=\frac{\pi }{6}+k\pi ,\left( k\in \mathbb{Z} \right)tanx=13x=π6+kπ,(kZ)

d. \cot x-1=0d.cotx1=0 Điều kiện xác đinh: \sin x\ne 0\Leftrightarrow x\ne k\pi ,\left( k\in \mathbb{Z} \right)sinx0xkπ,(kZ)

Phương trình trở thành:

\cot x=1\Leftrightarrow x=\frac{\pi }{4}+k\pi ,\left( k\in \mathbb{Z} \right)cotx=1x=π4+kπ,(kZ)

Ví dụ 2: Giải phương trình:

a. \sin \left( 3x-2 \right)=-1a.sin(3x2)=1b. \sin x+\cos x=1b.sinx+cosx=1
c. 1+\cos 2x+2\cos x=0c.1+cos2x+2cosx=02{{\sin }^{2}}x=12sin2x=1

Hường dẫn giải

a. \sin \left( 3x-2 \right)=-1\Leftrightarrow 3x-2=\frac{-\pi }{2}+k\pi\Leftrightarrow x=\frac{2}{3}-\frac{\pi }{6}+\frac{k\pi }{3},\left( k\in \mathbb{Z} \right)a.sin(3x2)=13x2=π2+kπx=23π6+kπ3,(kZ)

Vậy phương trình có nghiệm x=\frac{2}{3}-\frac{\pi }{6}+\frac{k\pi }{3},\left( k\in \mathbb{Z} \right)x=23π6+kπ3,(kZ)

b. \sin x+\cos x=1b.sinx+cosx=1

\Leftrightarrow \sqrt{2}\sin \left( x+\frac{\pi }{4} \right)=1\Leftrightarrow \sin \left( x+\frac{\pi }{4} \right)=\frac{1}{\sqrt{2}}2sin(x+π4)=1sin(x+π4)=12

\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}

x+\frac{\pi }{4}=\frac{\pi }{4}+k2\pi \\

x+\frac{\pi }{4}=\pi -\frac{\pi }{4}+k2\pi \\

\end{matrix} \right.\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}

x=k2\pi \\

x=\frac{\pi }{2}+k2\pi \\

\end{matrix} \right.\left( k\in \mathbb{Z} \right)[x+π4=π4+k2πx+π4=ππ4+k2π[x=k2πx=π2+k2π(kZ)

Dạng 2: Phương trình bậc hai đối với hàm số lượng giác

Phương pháp: Đặt ẩn đưa về dạng phương trình bậc hai với t

Ví dụ 1: Giải các phương trình:

a. {{\sin }^{2}}x+3\sin x-4=0a.sin2x+3sinx4=0

b. {{\cos }^{2}}x-6\cos x+8=0b.cos2x6cosx+8=0

Hướng dẫn giải

a.{{\sin }^{2}}x+3\sin x-4=0a.sin2x+3sinx4=0

Đặt t=\sin x , t\in \left[ -1,1 \right]t=sinx,t[1,1]

Khi đó phương trình trở thành:

{{t}^{2}}+3t-4=0\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}

t=1\text{ }\left( TM \right) \\

t=-4\text{ }\left( L \right) \\

\end{matrix} \right.t2+3t4=0[t=1 (TM)t=4 (L)

\Rightarrow t=1\Leftrightarrow \sin x=1\Leftrightarrow x=\frac{\pi }{2}+k2\pi ,\left( k\in \mathbb{Z} \right)t=1sinx=1x=π2+k2π,(kZ)

Vậy phương trình có nghiệm x=\frac{\pi }{2}+k2\pi ,\left( k\in \mathbb{Z} \right)x=π2+k2π,(kZ)

b. {{\cos }^{2}}x-6\cos x+8=0b.cos2x6cosx+8=0

Đặt t=\cos x , t\in \left[ -1,1 \right]t=cosx,t[1,1]

Khi đó phương trình trở thành:

{{t}^{2}}-6t+8=0\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}

t=2\text{ }\left( L \right) \\

t=4\text{ }\left( L \right) \\

\end{matrix} \right.t26t+8=0[t=2 (L)t=4 (L)

Vậy phương trình vô nghiệm

Ví dụ 2: Giải phương trình

a. 3{{\sin }^{2}}x+7\cos 2x-3=0a.3sin2x+7cos2x3=0

b. \cos 2x-5\sin x-3=0b.cos2x5sinx3=0

Hướng dẫn giải

a. 3{{\sin }^{2}}x+7\cos 2x+4=0a.3sin2x+7cos2x+4=0

\Leftrightarrow 3{{\sin }^{2}}x+7\left( 1-2{{\sin }^{2}}x \right)+4=03sin2x+7(12sin2x)+4=0

\Leftrightarrow 3{{\sin }^{2}}x-14{{\sin }^{2}}x+11=03sin2x14sin2x+11=0

\Leftrightarrow -11{{\sin }^{2}}x+11=0\Leftrightarrow {{\sin }^{2}}x=1\Leftrightarrow {{\cos }^{2}}x=011sin2x+11=0sin2x=1cos2x=0

\Leftrightarrow \cos x=0\Leftrightarrow x=k2\pi\left( k\in \mathbb{Z} \right)cosx=0x=k2π(kZ)

Dạng 3: Phương trình bậc nhất đối với sinx, cosx

Phương trình có dạng: a\sin x+b\cos x=c,\left( a\ne 0,b\ne 0 \right)asinx+bcosx=c,(a0,b0)

Phương pháp: Chia cả 2 vế cho \sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}a2+b2 ta được:

\frac{a}{\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}}\sin x+\frac{b}{\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}}\cos x=\frac{c}{\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}}aa2+b2sinx+ba2+b2cosx=ca2+b2

  • Nếu \left| \frac{b}{\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}} \right|>1|ba2+b2|>1 thì phương trình vô nghiệm
  • Nếu \left| \frac{b}{\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}} \right|\le 1|ba2+b2|1 thì đặt \cos \beta =\frac{a}{\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}}, \sin \beta =\frac{b}{\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}}cosβ=aa2+b2,sinβ=ba2+b2

Đưa phương trình về dạng: \sin \left( x+\beta \right)=\frac{c}{\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}}sin(x+β)=ca2+b2

Chú ý: Phương trình a\sin x+b\cos x=c,\left( a\ne 0,b\ne 0 \right)asinx+bcosx=c,(a0,b0) có nghiệm khi {{c}^{2}}\le {{a}^{2}}+{{b}^{2}}c2a2+b2

\sin x+\cos x=\sqrt{2}\sin \left( x+\frac{\pi }{4} \right)=\sqrt{2}\cos \left( x-\frac{\pi }{4} \right)sinx+cosx=2sin(x+π4)=2cos(xπ4)

\sin x-\cos x=\sqrt{2}\sin \left( x-\frac{\pi }{4} \right)=-\sqrt{2}\cos \left( x+\frac{\pi }{4} \right)sinxcosx=2sin(xπ4)=2cos(x+π4)

Ví dụ: Giải phương trình:

a. 4\sin x-3\cos x-5=0a.4sinx3cosx5=0

b. \sin x-\sqrt{3}\cos x=1b.sinx3cosx=1

Hướng dẫn giải

a. 4\sin x-3\cos x-5=0\Leftrightarrow 4\sin x-3\cos x=5 (1)a.4sinx3cosx5=04sinx3cosx=5(1)

Chia cả 2 vế của phương trình với \sqrt{{{4}^{2}}+{{3}^{2}}}=542+32=5

PT (1) \Leftrightarrow \frac{4}{5}\sin x-\frac{3}{5}\cos x=1 (2)PT(1)45sinx35cosx=1(2)

Đặt \cos \beta =\frac{4}{5},\sin \beta =\frac{3}{5}cosβ=45,sinβ=35

PT (2) \Leftrightarrow \sin x\cos \beta -\cos x\sin \beta =1PT(2)sinxcosβcosxsinβ=1

\Leftrightarrow \sin \left( x-\beta \right)=1\Leftrightarrow x-\beta =\frac{\pi }{2}+k2\pi \Leftrightarrow x=\beta +\frac{\pi }{2}+k2\pi \left( k\in \mathbb{Z} \right)sin(xβ)=1xβ=π2+k2πx=β+π2+k2π(kZ)

Với \cos \beta =\frac{4}{5},\sin \beta =\frac{3}{5}cosβ=45,sinβ=35

b. \sin x-\sqrt{3}\cos x=1b.sinx3cosx=1

Chia cả 2 vế của phương trình với \sqrt{1+3}=2\ \ \ \ \ \ \ \ (1)1+3=2        (1)

PT (1) \Leftrightarrow\frac{1}{2}\sin x-\frac{\sqrt{3}}{2}\cos x=\frac{1\ }{2\ }\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ (2)12sinx32cosx=1 2           (2)

Đặt \cos \beta =\frac{1}{2},\sin \beta =\frac{\sqrt{3}}{2}cosβ=12,sinβ=32

PT (2) \Leftrightarrow \sin x\cos \beta -\cos x\sin \beta =\frac{1}{2}PT(2)sinxcosβcosxsinβ=12

\Leftrightarrow \sin \left( x-\beta \right)=\frac{1}{2}\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}

x-\beta =\frac{\pi }{6}+k2\pi \\

x-\beta =\pi -\frac{\pi }{6}+k2\pi \\

\end{matrix} \right.\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}

x=\beta +\frac{\pi }{6}+k2\pi \\

x=\beta +\frac{5\pi }{6}+k2\pi \\

\end{matrix} \right.\left( k\in \mathbb{Z} \right)sin(xβ)=12[xβ=π6+k2πxβ=ππ6+k2π[x=β+π6+k2πx=β+5π6+k2π(kZ)

IV.Phương trình thuần nhất đối với sinx và cosx

Dạng phương trình: a{{\sin }^{2}}x+b\sin x\cos x+c{{\cos }^{2}}x=dasin2x+bsinxcosx+ccos2x=d

Phương pháp:

- Nếu cosx = 0. Thế vào phương trình thử nghiệm.

- Nếu \cos x\ne 0cosx0. Chia cả 2 vế của phương trình cho {{\cos }^{2}}xcos2x rồi tiến hành giải phương trình bậc hai đối với tanx: (a-d){{\tan }^{2}}x+b\tan x+c-d=0(ad)tan2x+btanx+cd=0

Ví dụ: Giải các phương trình sau:

a. {{\sin }^{2}}x-2\sin x\cos x-3{{\cos }^{2}}x=0a.sin2x2sinxcosx3cos2x=0
b.\sin 2x-2{{\sin }^{2}}x=2\cos 2xb.sin2x2sin2x=2cos2x

Hướng dẫn giải

TH1: \cos x=0\Leftrightarrow {{\sin }^{2}}x=0TH1:cosx=0sin2x=0(vô lí)

TH2: \cos x\ne 0\Leftrightarrow x\ne \frac{\pi }{2}+k\pi ,\left( k\in \mathbb{Z} \right)TH2:cosx0xπ2+kπ,(kZ)

Chia cả 2 vế phương trình cho {{\cos }^{2}}xcos2x

PT\Leftrightarrow {{\tan }^{2}}x-2\tan x-3=0

\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}

\tan x=-1 \\

\tan x=3 \\

\end{matrix} \right.\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}

x=\dfrac{-\pi }{4}+k\pi \\

x=\arctan 3+k\pi \\

\end{matrix}\left( k\in \mathbb{Z} \right) \right.PTtan2x2tanx3=0[tanx=1tanx=3[x=π4+kπx=arctan3+kπ(kZ)

b. \sin 2x-2{{\sin }^{2}}x=2\cos 2xb.sin2x2sin2x=2cos2x

\Leftrightarrow 2\sin x\cos x-2{{\sin }^{2}}x=2\left( {{\cos }^{2}}x-{{\sin }^{2}}x \right)2sinxcosx2sin2x=2(cos2xsin2x)

\Leftrightarrow \sin x\cos x={{\cos }^{2}}xsinxcosx=cos2x

\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}

\cos x=0 \\

\sin x=\cos x \\

\end{matrix}\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}

x=\dfrac{\pi }{2}+k\pi \\

\sin x-\cos x=0 \\

\end{matrix} \right. \right.[cosx=0sinx=cosx[x=π2+kπsinxcosx=0

\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}

x=\dfrac{\pi }{2}+k\pi \\

\sqrt{2}\sin \left( x-\dfrac{\pi }{4} \right)=0 \\

\end{matrix} \right.\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}

x=\dfrac{\pi }{2}+k\pi \\

x=\dfrac{\pi }{4}+k\pi \\

\end{matrix} \right.

\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}

x=\dfrac{\pi }{2}+k\pi \\

x=\dfrac{\pi }{4}+k\pi \\

\end{matrix} \right.\left( k\in \mathbb{Z} \right)[x=π2+kπ2sin(xπ4)=0[x=π2+kπx=π4+kπ[x=π2+kπx=π4+kπ(kZ)

V. Phương trình đối xứng đối với sinx, cosx

Dạng phương trình: a\left( \sin x+\cos x \right)+b\sin x\cos x+c=0,\left( a,b\ne 0 \right)a(sinx+cosx)+bsinxcosx+c=0,(a,b0)

Phương pháp: Đặt t=\sin x+\cos x=\sqrt{2}\sin \left( x+\frac{\pi }{4} \right),t\in \left[ -\sqrt{2},\sqrt{2} \right]t=sinx+cosx=2sin(x+π4),t[2,2], khi đó \sin x\cos x=\frac{{{t}^{2}}-1}{2}sinxcosx=t212

Thay t vào phương trình ta được phương trình bậc 2 theo t.

VI. Bài tập vận dụng

Bài 1: Giải phương trình

a. \sin 3 x-\cos 2 x=0a.sin3xcos2x=0h. \sin \left(x-\frac{\pi}{12}\right)=1h.sin(xπ12)=1
b.\sin \left(3 x-\frac{5 \pi}{6}\right)+\cos \left(3 x+\frac{\pi}{4}\right)=0b.sin(3x5π6)+cos(3x+π4)=0n) \sin \left(12 x+\frac{\pi}{6}\right)=\frac{1}{2}n)sin(12x+π6)=12

c. \sin \left(x+\frac{2 \pi}{3}\right)=\cos 3 xc.sin(x+2π3)=cos3x

i. \tan (x-6 \pi)=\sqrt{3}i.tan(x6π)=3

d.\sin (3 x-b)=\cos 5 xd.sin(3xb)=cos5x

k. \cot \left(\frac{5 \pi}{6}+12 x\right)=\sqrt{3}k.cot(5π6+12x)=3
e. \cos \frac{x}{2}=-\cos \left(2 x-30^{\circ}\right)e.cosx2=cos(2x30)

m. \tan \left(\frac{\pi}{4}-2 x\right)=\frac{1}{\sqrt{3}}m.tan(π42x)=13

f.\cos 2x=\cos xf.cos2x=cosxl.\sin\left(\frac{\pi}{4}+x\right)=\sin\left(2x-\frac{\pi}{4}\right)l.sin(π4+x)=sin(2xπ4)
g. \cos (\pi-5 x)=-1g.cos(π5x)=1o) \cos \left(6 x+\frac{\pi}{2}\right)=\frac{\sqrt{3}}{2}o)cos(6x+π2)=32

Bài 2: Giải phương trình:

a)\sin ^{2} x-2 \sin x \cos x-3 \cos ^{2} x=0a)sin2x2sinxcosx3cos2x=0

b) 6 \sin ^{2} x+\sin x \cos x-\cos ^{2} x=2b)6sin2x+sinxcosxcos2x=2

c)\sin 2 x-2 \sin ^{2} x=2 \cos 2 xc)sin2x2sin2x=2cos2x

d)2 \sin ^{2} 2 x-2 \sin 2 x \cos 2 x+\cos ^{2} 2 x=2d)2sin22x2sin2xcos2x+cos22x=2

Bài 3: Giải phương trình:

a) \cot x-\tan x=\sin x+\cos xa)cotxtanx=sinx+cosx

b) 2 \sin x+\cot x=2 \sin 2 x+1b)2sinx+cotx=2sin2x+1

c) \cos ^{3} x-\sin ^{3} x=-1c)cos3xsin3x=1

d) |\sin x-\cos x|+4 \sin 2 x=1d)|sinxcosx|+4sin2x=1

e) 1+\sin ^{3} 2 x+\cos ^{3} 2 x=\frac{3}{2} \sin 4 xe)1+sin32x+cos32x=32sin4x

f) (1+\cos x)(1+\sin x)=2f)(1+cosx)(1+sinx)=2

Tải thêm tài liệu tại: Chuyên đề toán 11

Trên đây VnDoc đã chia sẻ đến các bạn học sinh Phương pháp giải phương trình lượng giác lớp 11 nhằm cung cấp cơ sở kiến thức ôn tập cho các bạn học sinh, giúp các bạn tiếp xúc với nhiều dạng bài về hàm số lượng giác. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!

Ngoài ra, VnDoc mời bạn đọc tham khảo thêm một số tài liệu liên quan:

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo

    Nhiều người đang xem

    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán 11

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng