Trắc nghiệm Sử 12 bài 22 (tiếp)

Trắc nghiệm môn Sử lớp 12 bài 22: Hai miền đất nước trực tiếp chiến đấu chống Đế quốc Mĩ xâm lược được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp gồm các câu hỏi trắc nghiệm kèm theo đáp án sẽ giúp các bạn học sinh nắm chắc nội dung bài học Lịch sử lớp 12.

Câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử lớp 12 bài: Hai miền đất nước trực tiếp chiến đấu chống Đế quốc Mĩ xâm lược

Câu 61. Đến đầu 1971, cách mạng đã giành được quyền làm chủ thêm bao nhiêu ấp chiến lược? Với bao nhiêu dân?

A. 36.000 ấp với 6 triệu dân.

B. 3.600 ấp với 3 triệu dân.

C. 6.300 ấp với 4 triệu dân.

D. 3.400 ấp với 3 triệu dân.

Đáp án: D

Câu 62. Mở đầu cuộc tổng tiến công chiến lược 1972, quân ta tấn công vào:

A. Tây Nguyên. B. Đông Nam Bộ. C. Nam Trung Bộ. D. Quảng Trị.

Đáp án: D

Câu 63. Cuộc tiến công chiến lược 1972, diễn ra trong thời gian:

A. Từ 3 - 1972 đến cuối 5 -1972.

B. Từ 3 - 1972 đến cuối 6 -1972.

C. Từ 5 - 1972 đến cuối 6 -1972.

D.Từ 4 - 1972 đến cuối 6 - 1972.

Đáp án: B

Câu 64. Ý nghĩa nào dưới đây không nằm trong thắng lợi của cuộc tổng tiến công chiến lược 1972?

A. Mở ra một bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ.

B. Giáng một đòn mạnh mẽ vào quân ngụy và quốc sách "bình định" của "Việt Nam hóa" chiến tranh.

C. Buộc Mĩ ngừng ngay cuộc ném bom đánh phá miền Bắc 12 ngày đêm.

D. Buộc Mĩ tuyên bố "Mĩ hóa" trở lại chiến tranh xâm lược, thừa nhận sự thất bại của chiến lược "Việt Nam hóa" chiến tranh.

Đáp án: C

Câu 65. Ních-xơn đã tuyên bố chính thức cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai vào thời gian nào?

A. 6 -4 - 1972. B. 30-3 - 1972. C. 9 - 5 - 1972. D. 16 -4 - 1972.

Đáp án: D

Câu 66. Tập đoàn Ních-Xơn thực hiện cuộc Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai nhằm:

A. Cứu nguy cho chiến lược "Việt Nam hóa" chiến tranh và tạo thế mạnh trên bàn đàm phán ở Pa-ri.

B. Ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc đối với miền Nam.

C. Làm lung lay ý chí quyết tâm chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta.

D. Phong tỏa cảng Hải Phòng và các sông, luồng lạch, vùng biển miền Bắc.

Đáp án: A

Câu 67. Quân dân ta đã bắn rơi 735 máy bay, bắn chìm 125 tàu chiến Mĩ, bắt sống hàng trăm tên giặc lái. Đó là kết quả của sự kiện lịch sử:

A. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ ở miền Bắc.

B. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ ở miền Bắc.

C. Đánh bại cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm của Mĩ ra miền Bắc.

D Đánh bại hai lần chiến tranh phá hoại của Mĩ ở miền Bắc.

Đáp án: B

Câu 68. Cuộc tập kết bằng không quân chiến lược của Mĩ trong 12 ngày đêm của Mĩ ở miền Bắc diễn ra.

A. Từ 12 - 8 - 1972 đến 29 - 12 - 1972.

B. Từ 18 -12 - 1972 đến 39 - 12 - 1972.

C. Từ 8 – 12 – 1972 đến 20 – 12 – 1972.

D. Từ 8 - 12 - 1972 đến 20 - 12 - 1972.

Đáp án: B

Câu 69. Cuộc thương lượng chính thức hai bên giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và đại diện chính phủ Hoa Kì ở Pari diễn ra trong thời gian nào?

A. 31 – 3 -1968. B. 15 – 5 – 1968. C. 13 – 5 – 1968. D. 15 – 3 – 1968.

Đáp án: C

Câu 70. Để đi đến dự Hiệp định Pari về Việt Nam (10 – 1972), nghị bốn bên ở Pa-ri đã trải qua:

A. 120 cuộc họp chung và 20 cuộc tiếp xúc riêng.

B. 202 cuộc họp chung và 24 cuộc tiếp xúc riêng.

C. 220 cuộc họp chung và 16 cuộc tiếp xúc riêng.

D. 120 cuộc họp chung và 22 cuộc tiếp xúc riêng.

Đáp án: B

Câu 71. Hãy xác định nội dung cơ bản của Hiệp định Pari:

A. Hoa Kỳ và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

B. Hoa Kỳ rút hết quân Viễn chinh và quân chư hầu về nước.

C. Các bên để cho nhân dân miền Nam Việt Nam tự do quyết định tương lai chính trị của họ thông qua cuộc tổng tuyển cử tự do.

D. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả cho nhau tù binh và dân thường bị bắt.

Đáp án: A

Câu 72. Hãy điền vào chỗ trống sau đây:

"Hiệp định Pa-ri về Việt Nam là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của ... "

A. Quân dân miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ.

B. Quân dân miền Nam đánh bại chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" của quân đội Mĩ.

C. Quân dân ta trên cả hai miền đất nước.

D. Quân dân miền Nam trong cuộc Tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968.

Đáp án: C

Câu 73. Thắng lợi quan trọng của Hiệp định Pa – ri đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ, cứu nước như thế nào?

A. Đánh cho "Mĩ cút", "ngụy nhào".

B. Phá sản hoàn toàn chiến lược "Việt Nam hóa" chiến tranh của Mĩ.

C. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho "ngụy nhào".

D. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho "Mĩ cút", "đánh cho ngụy nhào".

Đáp án: C

Câu 74. Thời điểm nào lực lượng Mĩ và quân Đồng minh ở Việt Nam có hơn 1 triệu quân?

A. 1966. B.1967. C.1968. D. 1969.

Đáp án: D

Câu 75. Chiến lược "Chiến tranh cục bộ", được sử dụng theo công thức nào?

A. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu cùng vũ khí và trang thiết bị hiện đại của Mĩ.

B. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới tiến hành bằng quân Mĩ là chủ yếu, quân đội Sài Gòn cùng vũ khí và trang thiết bị hiện đại của Mĩ.

C. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng, lực lượng quân đội Mĩ, quân Đồng minh chiến đấu song phương với quân đội Sài Gòn cùng trang thiết bị hiện đại của Mĩ.

D. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới tiến hành bằng lực lượng quân đội Mĩ, quân Đồng minh cùng trang thiết bị hiện đại của Mĩ.

Đáp án: C

Câu 76. Chiến lược "Chiến tranh cục bộ" có điểm gì khác cơ bản so với "Chiến tranh đặc biệt"?

A. Lực lượng quân đội ngụy giữ vai trò quan trọng.

B. Lực lượng quân đội Mĩ giữ vai trò quan trọng nhất.

c. Sử dụng trang thiết bị, vũ khí của Mĩ.

D. Lực lượng quân đội Mĩ và quân Đồng minh giữ vai trò quyết định.

Đáp án: B

Câu 77. Điểm nào trong các điểm sau đây là điểm khác nhau giữa "Chiến tranh cục bộ" và "Chiến tranh đặc biệt"?

A. Sử dụng lực lượng quân viễn chinh Mĩ, quân Đồng minh và tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc.

B Sử dụng cố vấn Mĩ, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mi.

C. Là loại hình chiến tranh thực dân mới nhằm chống lại cách mạng miền Nam.

D. Lập ấp chiến lược để cô lập lực lượng cách mạng.

Đáp án: A

Câu 78. Trận Vạn Tường (Quảng Ngãi) diễn ra vào thời điểm:

A. 16 - 8 - 1965 B. 18 - 8 - 1965 C. 18 - 6 - 1965 D. 16- 5-1965

Đáp án: B

Câu 79. Mở đầu cao trào "Tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt" trên khắp chiến trường miền Nam là ý nghĩa của chiến thắng nào?

A. Trận Ấp Bắc (Cai Lậy - Mĩ Tho, 2 - 1 - 1963).

B. Mùa khô 1965 – 1966.

C. Trận Vạn Tường (Quảng Ngãi, 18 - 8 - 1965).

D. Mùa khô 1966 – 1967.

Đáp án: C

Câu 80. Cuộc hành quân nào của quân đội viễn chinh Mĩ nhằm mục đích tìm kiếm một thắng lợi quân sự để gây thanh thế cho lính thủy đánh bộ Mĩ?

A. Cuộc hành quân của Mĩ tấn công Vạn Tường - Quảng (18 - 8 - 1965).

B. Cuộc phản công mùa khô 1965 - 1966.

C. Cuộc phản công mùa khô 1966 - 1967.

D. Cuộc hành quân Gian-Xơn Xi-ty đánh vào căn cứ Dương Minh Châu (Bắc Tây Ninh).

Đáp án: A

Câu 81. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) là:

A. Chiến thắng Vạn Tường được coi như là "Ấp Bắc" đối với quân Mĩ.

B. có vũ quân dân cả nước quyết tâm đánh thắng Mĩ.

C. Khẳng định khả năng có thể đánh thắng Mĩ đã trở thành hiện thực.

D. Nâng cao uy tín của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.

Đáp án: C

Câu 82. Trong cuộc phản công chiến lược mùa khô (1965 - 1966) của Mĩ nhằm vào:

A. Miền Đông Nam Bộ.

B. Liên khu V và miền Đông Nam Bộ.

C. Liên khu V và miền Tây Nam Bộ.

D. Miền Đông Nam Bộ và miền Tây Nam Bộ.

Đáp án: B

Câu 83. Trên toàn miền Nam, quân ta đã loại khỏi vòng chiến đấu 104.000 tên địch trong đó có 42.000 quân Mĩ, 3.500 quân Đồng minh, bắn rơi 1.430 máy bay. Đó là kết quả của chiến thắng:

A. Ấp Bắc.

B. Vạn Tường.

C. Mùa khô 1965 - 1966.

D. Mùa khô 1966 - 1967.

Đáp án: C

Câu 84. Nguyên nhân chủ yếu ta mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968) là:

A. Do so sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta sau hai mùa khô.

B. Do tình hình kinh tế, chính trị, xã hội Mĩ gặp nhiều khó khăn.

C. Do phong trào phản đối chiến tranh xâm lược của nhân dân thế giới lên cao.

D. Do tinh thần chiến đấu của binh lính Mĩ giảm sút.

Đáp án: A

Câu 85. Đâu là yếu tố bất ngờ nhất của cuộc Tiến công và nổi dậy trong Tết Mậu Thân (1968)?

A. Mở đầu cuộc tiến công vào đêm giao thừa, đồng loạt ở 37 tỉnh, 4 thành phố.

B. Tiến công vào các vị trí đầu não của địch ở Sài Gòn.

C. Tiến công vào Bộ Tổng tham mưu quân đội Sài Gòn.

D. Tiến công vào sân bay Tân Sơn Nhất.

Đáp án: A

Câu 86. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam trong giai đoạn 1965 - 1968, tác động mạnh nhất đến nhân dân Mĩ?

A. Trận Vạn Tường (18 - 8 - 1965).

B. Chiến thắng mùa khô (1965 - 1966).

C. Chiến thắng mùa khô (1966 - 1967).

D. Tổng tiến công Tết Mậu Thân (1968).

Đáp án: D

Câu 87. Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc nhằm:

A. "Trả đũa" việc quân giải phóng miền Nam tiến công doanh trại Mĩ ở Pleiku.

B. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng, công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc.

D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta.

Đáp án: B

Câu 88. Nhiệm vụ cơ bản của miền Bắc trong thời kì 1965 - 1968?

A. Chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ.

B. Đảm bảo giao thông vận tải thường xuyên thông suốt, phục vụ chiến đấu, sản xuất và đời sống.

C. Vừa chiến đấu, vừa sản xuất và thực hiện nhiệm vụ hậu phương lớn.

D. Hỗ trợ cho cuộc chiến đấu của nhân dân miền Nam.

Đáp án: C

Câu 89. Thời điểm nào Giôn-xơn tuyên bố ngừng chiến tranh phá hoại miền Bắc?

A. 1 - 9 - 1968. B. 1 - 10 - 1968. C. 1 - 11 - 1968. D. 1 - 12 - 1968.

Đáp án: C

Câu 90. Câu nói "Không có gì quý hơn độc lập tự do" được Bác Hồ nói trong thời gian nào?

A. Hội nghị Chính trị đặc biệt (3 - 1964).

B. Văn kiện Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 12 (12 - 1965).

C. Lời kêu gọi kháng chiến chống Mĩ (17 - 7 - 1966).

D. Kì họp thứ hai Quốc hội khóa III (4 - 1965).

Đáp án: C

Câu 91. Ý nghĩa lớn nhất của việc miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của đế quốc Mĩ là gì?

A. Thể hiện quyết tâm đánh thắng giặc Mĩ của quân dân ta.

B. Làm lung lay ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ.

C. Bảo vệ miền Bắc.

D. Đánh bại âm mưu phá hoại miền Bắc của đế quốc Mĩ, miền Bắc tiếp tục làm nhiệm vụ của hậu phương lớn.

Đáp án: D

Câu 92. Vì sao Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng hẳn ném bom, bắn phá miền Bắc lần thứ nhất?

A. Bị thất bại trong "Chiến tranh cục bộ" ở miền Nam.

B. Bị thất bại nặng nề trong chiến tranh phá hoại miền Bắc.

C. Bị nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới lên án.

D. Bị thiệt hại nặng nề ở 2 miền Nam - Bắc cuối 1968.

Đáp án: A

Câu 93. Thắng lợi của quân dân miền Bắc trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của đế quốc Mĩ đã có tác dụng như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta?

A. Khẳng định quyết tâm chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta, góp phần làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ.

B. Buộc Mĩ phải rút quân Mĩ và quân Chư hầu của Mĩ về nước.

C. Buộc Mĩ phải chấp nhận đàm phán với ta ở Pa-ri.

D. Buộc Mĩ phải chấp nhận ký kết hiệp định Pa-ri.

Đáp án: A

Câu 94. Nguồn lực chi viện cùng chiến thắng của quân dân miền Bắc đã góp phần quyết định vào thắng lợi của quân dân miền Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược chiến tranh nào của Mĩ - ngụy?

A. Chiến lược "Chiến tranh đơn phương".

B. Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt".

C. Chiến lược "Chiến tranh cục bộ".

D. Chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh".

Đáp án: C

Câu 95. Trong giai đoạn chiến tranh phá hoại (1965 – 1966) lý do nào cơ bản nhất nhất miền Bắc phân tán công nghiệp Trung ương, đẩy mạnh công nghiệp địa phương?

A. Đảm bảo cho nhu cầu chiến đấu tại chỗ.

B. Đảm bảo đời sống cho nhân dân địa phương.

C. Hạn chế được sự tàn phá của chiến tranh.

D. Miền Bắc phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của hậu phương lớn.

Đáp án: D

Câu 96. Tuyến đường vận chuyển chiến lược Bắc – Nam trên bộ còn có tên gọi là:

A. Đường mòn Hồ Chí Minh.

B. Đường Trường Sơn.

C. Đường 5 -1959.

D. Cả ba phương án trên.

Đáp án: D

Câu 97. Lực lượng nào chủ yếu để tiến hành chiến tranh trong chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh"?

A. Quân đội Mĩ.

B. Quân đội Sài Gòn.

C. Quân đội Mĩ và đồng minh.

D. Quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn.

Đáp án: B

Câu 98. Âm mưu cơ bản của chiến lược "Việt Nam hóa" chiến tranh?

A. Rút dần quân Mĩ về nước.

B Tận dụng xương máu người Đông Dương.

C. Đề cao học thuyết Ních-Xơn.

D. "Dùng người Việt đánh người Việt".

Đáp án: D

Câu 99. Trong hai ngày 24, 25 - 4 - 1970, Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương họp nhằm mục đích:

A. Ra quyết tâm cùng kháng chiến chống Mĩ.

B. Vạch trần âm mưu "Đông Dương hóa chiến tranh" của đế quốc Mĩ.

C. Đối phó với âm mưu của đế quốc Mĩ và biểu thị quyết tâm đoàn kết chiến đấu chống Mĩ của ba nước Đông Dương.

D. Xây dựng căn cứ địa kháng chiến của nhân dân ba nước Đông Dương.

Đáp án: C

Câu 100. Đập tan cuộc hành quân "Lam Sơn -719" (12 đến 23 - 3 - 1971) có Sự phối hợp của quân đội các nước:

A. Quân đội Việt Nam, quân dân Lào.

B. Quân đội Việt Nam, quân dân Campuchia.

C. Quân đội Việt Nam, Lào, Campuchia.

D. Quân dân Lào, Campuchia.

Đáp án: A

Câu 101. Thắng lợi của quân ta phối hợp với quân Lào trong việc đánh bại cuộc hành quân Lam Sơn 719 tại đường 9 Nam Lào đã mang lại kết quả:

A. Loại khỏi vòng chiến đấu 45.000 tên Mĩ - ngụy, giữ vững hành lang chiến lược cách mạng ở Đông Dương.

B. Loại khỏi vòng chiến đấu 22.000 tên Mĩ.

C. Làm thất bại chiến lược "Đông Dương hóa" chiến tranh của Mĩ.

D. Làm thất bại chiến lược "Việt Nam hóa" và "Đông Dương hóa" chiến tranh của Mĩ.

Đáp án: A

Câu 102. Nguyên nhân nào cơ bản nhất để ta mở cuộc tiến công chiến lược 1972?

A. Ta giành thắng lợi trên các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao trong 3 năm 1969, 1970,1971.

B. Nước Mĩ nảy sinh nhiều mâu thuẫn qua cuộc bầu cử Tổng thống.

C. Địch chủ quan do phán đoán sai thời gian, quy mô và hướng tiến công của ta.

D. Chính quyền Sài Gòn gặp nhiều khó khăn.

Đáp án: B

Câu 103. Vì sao Mĩ buộc phải tuyên bố "Mĩ hóa" trở lại chiến tranh xâm lược và thừa nhận sự thất bại của "Việt Nam hóa" chiến tranh?

A. Do thắng lợi liên tiếp của ta trên các mặt trận quân sự, trong ba năm 1969,1970,1971.

B. Sau đòn tấn công bất ngờ, choáng váng của ta trong cuộc tiến công chiến lược 1972 (mở đầu 30 - 3 - 1972).

C. Thắng lợi của ta trên mặt trận ngoại giao ở Pa-ri.

D. Do thắng lợi của nhân dân miền Bắc khắc phục hậu quả chiến phá hoại lần nhất, tiếp tục chi viện không ngừng cho miền Nam.

Đáp án: B

Câu 104. Ý nghĩa lịch sử nào là cơ bản nhất của cuộc tiến công chiến 1972?

A. Đã mở ra một bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ của dân ta.

B. Đã giáng một đòn nặng nề vào chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh".

C. Đã giáng một đòn nặng nề vào quân đội Sài Gòn (công cụ chủ yếu) của Mĩ.

D. Buộc Mĩ tuyên bố "Mĩ hóa" trở lại chiến tranh xâm lược, phải thừa nhận thất bại của chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh".

Đáp án: D

Câu 105. Thắng lợi lớn nhất của quân và dân miền Bắc trong trận "Điện Biên Phủ trên không" là:

A. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc.

B. Đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

C. Đánh bại âm mưu ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam, Lào, Campuchia.

D. Buộc Mĩ kí Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam.

Đáp án: D

Câu 106. Trong các điều khoản của nội dung Hiệp định Pari, điều khoản, nào có ý nghĩa nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam?

A. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

B. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân Đồng minh, phá hết căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vả công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.

C. Các bên để nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do.

D. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt.

Đáp án: A

Câu 107. Tình hình nhiệm vụ của miền Bắc thời kì 1973 - 1975 có gì khác trước?

A. Khắc phục hậu quả chiến tranh.

B. Khôi phục phát triển kinh tế-văn hóa.

C. Tiếp tục chi viện cho miền Nam và chiến trường Lào, Campuchia.

D. Không làm nhiệm vụ chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của Mĩ.

Đáp án: C

Câu 108. Hoàn cảnh lịch sử nào sau Hiệp định Pa – ri có ảnh hưởng trực tiếp đến miền Bắc?

A. Quân Mĩ và Đồng minh rút hết về nước.

B. So sánh lực lượng ở miền Nam có lợi cho ta.

C. Miền Bắc trở lại hòa bình.

D. Miền Bắc tiếp tục chi viện cho miền Nam.

Đáp án: C

Câu 109. Toán lính Mĩ cuối cùng rút khỏi nước ta vào ngày:

A. 21 – 7 – 1973 B. 29 – 7 – 1973 C. 27 – 3 -1973 D. 29 – 3 - 1973

Đáp án: D

Như vậy VnDoc đã giới thiệu tới bạn đọc Trắc nghiệm môn Sử lớp 12 bài 22: Hai miền đất nước trực tiếp chiến đấu chống Đế quốc Mĩ xâm lược. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc mời các bạn học sinh tham khảo Trắc nghiệm Lịch sử 12, Giải Vở BT Lịch Sử 12, Giải tập bản đồ Lịch Sử 12, Lý thuyết Lịch sử 12, Tài liệu học tập lớp 12 mà chúng tôi tổng hợp và đăng tải.

Đánh giá bài viết
1 1.099
Sắp xếp theo

    Trắc nghiệm Lịch sử 12

    Xem thêm