Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bồi dưỡng HSG Toán 9 chuyên đề 5: Chùm bài Toán về Tiếp tuyến, Cát tuyến

Lớp: Lớp 9
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Đề thi HSG
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Chuyên đề 5: Chùm bài Toán về Tiếp tuyến, Cát tuyến

Bồi dưỡng HSG Toán 9 chuyên đề 5: Chùm bài Toán về Tiếp tuyến, Cát tuyến được VnDoc sưu tầm và đăng tải. Tài liệu giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học và kỹ năng giải bài tập, biết cách phân bổ thời gian làm bài sao cho hợp lý. Mời các bạn cùng tham khảo

Bồi dưỡng HSG Toán 9 chuyên đề 5: Chùm bài Toán về Tiếp tuyến, Cát tuyến được VnDoc đã chia sẻ trên đây. Nội dung gồm lý thuyết và các câu hỏi bài tập trong chuyên đề về Tiếp tuyến, Cát tuyến, chuẩn bị tốt cho kì thi HSG lớp 9 sắp tới. Chúc các bạn học tốt, mời các bạn tham khảo

A. Những tính chất cần nhớ

1. Nếu hai đường thẳng chứa các dây AB,CD,KCD\(AB,CD,KCD\)của một đường tròn cắt nhau tại M\(M\) thì MA.MB = MC.MD\(MA.MB = MC.MD\)

2. Đảo lại nếu hai đường thẳng AB,CD\(AB,CD\) cắt nhau tại M\(M\)MA.MB =
MC.MD\(MA.MB = MC.MD\) thì bốn điểm A,B,C,D\(A,B,C,D\) thuộc một đường tròn.

3. Nếu MC\(MC\) là tiếp tuyến và MAB\(MAB\) là cát tuyến thì MC^{2} = MA.MB = MO^{2} - R^{2}\(MC^{2} = MA.MB = MO^{2} - R^{2}\)

4. Từ điểm K\(K\) nằm ngoài đường tròn ta kẻ các tiếp tuyến KA,KB\(KA,KB\) cát tuyến KCD,H\(KCD,H\) , là trung điểm CD\(CD\) thì năm điểm K,A,H,O,B\(K,A,H,O,B\) nằm trên một đường tròn.

5. Từ điểm K\(K\) nằm ngoài đường tròn ta kẻ các tiếp tuyến KA,KB\(KA,KB\) cát tuyến KCD\(KCD\) thì \frac{AC}{AD} = \frac{BC}{BD}\(\frac{AC}{AD} = \frac{BC}{BD}\)

Ta có: \widehat{KAC} = \widehat{ADK}
\Rightarrow \Delta KAC \sim \Delta KAD \Leftrightarrow \frac{AC}{AD} =
\frac{KC}{KA}\(\widehat{KAC} = \widehat{ADK} \Rightarrow \Delta KAC \sim \Delta KAD \Leftrightarrow \frac{AC}{AD} = \frac{KC}{KA}\)

Tương tự ta cũng có: \frac{BC}{BD} =
\frac{KC}{KB}\(\frac{BC}{BD} = \frac{KC}{KB}\)KA = KB\(KA = KB\) nên suy ra \frac{AC}{AD} =
\frac{BC}{BD}\(\frac{AC}{AD} = \frac{BC}{BD}\)

Chú ý: Những tứ giác quen thuộc ACBD\(ACBD\) như trên thì ta luôn có: \frac{AC}{AD} = \frac{BC}{BD}\(\frac{AC}{AD} = \frac{BC}{BD}\)\frac{CA}{CB} = \frac{DA}{DB}\(\frac{CA}{CB} = \frac{DA}{DB}\)

B. Những bài toán tiêu biểu

Bài 1: Từ điểm K\(K\) nằm ngoài đường tròn ta kẻ các tiếp tuyến KA,KB\(KA,KB\) cát tuyến KCD\(KCD\) đến (O)\((O)\). Gọi M\(M\) là giao điểm OK\(OK\)AB\(AB\). Vẽ dây DI\(DI\) qua M\(M\). Chứng minh

a. KIOD\(KIOD\) là tứ giác nội tiếp

b. KO\(KO\) là phân giác của góc IKD\(IKD\)

Hướng dẫn giải

Hình vẽ minh họa

Để chứng minh KIOD\(KIOD\) là tứ giác nội tiếp việc chỉ ra các góc là rất khó khăn.

Ta phải dựa vào các tính chất của cát tuyến , tiếp tuyến.

Ta có: AIBD\(AIBD\) là tứ giác nội tiếp và AB \cap ID = M\(AB \cap ID = M\) nên ta có: MA.MB = MI.MD\(MA.MB = MI.MD\)

Mặt khác KAOB\(KAOB\) là tứ giác nội tiếp nên MA.MB = MO.MK\(MA.MB = MO.MK\)

Từ đó suy ra MO.MK = MI.MD\(MO.MK = MI.MD\) hay KIOD\(KIOD\) là tứ giác nội tiếp.

b. Xét đường tròn ngoại tiếp tứ giác KIOD\(KIOD\) . Ta có IO = OD = R \Rightarrow \widehat{OKI} =
\widehat{OKD}\(IO = OD = R \Rightarrow \widehat{OKI} = \widehat{OKD}\)

suy ra KO\(KO\) là phân giác của góc IKD\(IKD\)

Bài 2: Từ điểm K\(K\) nằm ngoài đường tròn ta (O)\((O)\) kẻ các tiếp tuyến KA,KB\(KA,KB\) cát tuyến KCD\(KCD\) đến (O)\((O)\). Gọi M\(M\) là giao điểm OK\(OK\)AB\(AB\). Chứng minh

a. CMOD\(CMOD\) là tứ giác nội tiếp

b. Đường thẳng AB\(AB\) chứa phân giác của góc CMD\(CMD\)

 

 

 

 

 

 

KB\(KB\) là tiếp tuyến nên ta có: KB^{2} = KC.KD = KO^{2} - R^{2}\(KB^{2} = KC.KD = KO^{2} - R^{2}\)

Mặt khác tam giác KOB\(KOB\) vuông tại B\(B\)BM\bot KO\(BM\bot KO\) nên KB^{2} = KM.KO\(KB^{2} = KM.KO\) suy ra

KC.KD = KM.KO\(KC.KD = KM.KO\) hay CMOD\(CMOD\) là tứ giác nội tiếp

CMOD\(CMOD\) là tứ giác nội tiếp nên \widehat{KMC} = \widehat{ODC},\widehat{OMD}
= \widehat{OCD}\(\widehat{KMC} = \widehat{ODC},\widehat{OMD} = \widehat{OCD}\).

Mặt khác ta có: \widehat{ODC} =
\widehat{OCD} \Rightarrow \widehat{KMC} = \widehat{OMD}\(\widehat{ODC} = \widehat{OCD} \Rightarrow \widehat{KMC} = \widehat{OMD}\)

Trường hợp 1:

Tia KD\(KD\) thuộc nửa mặt phẳng chứa A\(A\) và bờ là KO\(KO\) (h1)

Hai góc \widehat{AMC},\widehat{AMD}\(\widehat{AMC},\widehat{AMD}\) có 2 góc phụ với nó tương ứng là \widehat{KMC},\widehat{ODC}\(\widehat{KMC},\widehat{ODC}\)\widehat{KMC} = \widehat{ODC}\(\widehat{KMC} = \widehat{ODC}\) nên \widehat{AMC} = \widehat{AMD}\(\widehat{AMC} = \widehat{AMD}\) hay MA\(MA\) là tia phân giác của góc \widehat{CMD}\(\widehat{CMD}\)

Trường hợp 2:

Tia KD\(KD\) thuộc nửa mặt phẳng chứa B\(B\) và bờ là KO\(KO\) (h2) thì tương tự ta cũng có MB\(MB\) là tia phân giác của góc \widehat{CMD}\(\widehat{CMD}\)

Suy ra Đường thẳng AB\(AB\) chứa phân giác của góc \widehat{CMD}\(\widehat{CMD}\).

Bài 3. Từ điểm K\(K\) nằm ngoài đường tròn ta (O)\((O)\) kẻ các tiếp tuyến KA,KB\(KA,KB\) cát tuyến KCD\(KCD\) đến (O)\((O)\). Gọi H\(H\) là trung điểm CD\(CD\) . Vẽ dây AF\(AF\) đi qua H\(H\). Chứng minh BF//CD\(BF//CD\)

Hướng dẫn giải

Hình vẽ minh họa

Để chứng minh BF//CD\(BF//CD\) ta chứng minh \widehat{AHK} =
\widehat{AFB}\(\widehat{AHK} = \widehat{AFB}\)

Ta có \widehat{A FB} =
\frac{1}{2}\widehat{AOB}\(\widehat{A FB} = \frac{1}{2}\widehat{AOB}\) (Tính chất góc nội tiếp chắn cung AB\(AB\)).

Mặt khác KO\(KO\) là phân giác góc \widehat{AOB}\(\widehat{AOB}\) nên \widehat{AOK} = \widehat{BOK} =
\frac{1}{2}\widehat{AOB} \Rightarrow \widehat{AFB} =
\widehat{AOK}\(\widehat{AOK} = \widehat{BOK} = \frac{1}{2}\widehat{AOB} \Rightarrow \widehat{AFB} = \widehat{AOK}\). Vì A,K,B,O,H\(A,K,B,O,H\)cùng nằm trên đường tròn đường kính KO\(KO\) nên \widehat{AHK} = \widehat{AOK} \Rightarrow
\widehat{AFB} = \widehat{AHK} \Leftrightarrow BF//CD\(\widehat{AHK} = \widehat{AOK} \Rightarrow \widehat{AFB} = \widehat{AHK} \Leftrightarrow BF//CD\)

Bài 4. Từ điểm K\(K\) nằm ngoài đường tròn ta (O)\((O)\) kẻ các tiếp tuyến KA,KB\(KA,KB\) cát tuyến KCD\(KCD\) đến (O)\((O)\). Gọi H\(H\) là trung điểm CD\(CD\). Đường thẳng qua H\(H\) song song với BD\(BD\) cắt AB\(AB\) tại I\(I\) . Chứng minh CI\bot OB\(CI\bot OB\)

Hướng dẫn giải 

Hình vẽ minh họa

Ta có HI//BD \Rightarrow \widehat{CHI} =
\widehat{CDB}\(HI//BD \Rightarrow \widehat{CHI} = \widehat{CDB}\). Mặt khác \widehat{CAB} = \widehat{CDB}\(\widehat{CAB} = \widehat{CDB}\) cùng chắn cung CB\(CB\) nên suy ra \widehat{CHI} = \widehat{CAB}\(\widehat{CHI} = \widehat{CAB}\) hay AHIC\(AHIC\) là tứ giác nội tiếp.

Do đó \widehat{IAH} = \widehat{ICH} \Leftrightarrow
\widehat{BAH} = \widehat{ICH}\(\widehat{IAH} = \widehat{ICH} \Leftrightarrow \widehat{BAH} = \widehat{ICH}\).

Mặt khác ta có A,K,B,O,H\(A,K,B,O,H\) cùng nằm trên đường tròn đường kính KO\(KO\) nên \widehat{BAH} = \widehat{BKH}\(\widehat{BAH} = \widehat{BKH}\)

Từ đó suy ra \widehat{ICH} =
\widehat{BKH} \Rightarrow CI//KB\(\widehat{ICH} = \widehat{BKH} \Rightarrow CI//KB\).

KB\bot OB \Rightarrow CI\bot OB\(KB\bot OB \Rightarrow CI\bot OB\)

Nhận xét: Mấu chốt bài toán nằm ở vấn đề OB\bot KB\(OB\bot KB\).Thay vì chứng minh CI\bot OB\(CI\bot OB\) ta chứng minh CI//KB\(CI//KB\).

Bài 5: Cho đường tròn (O)\((O)\) dây cung ADI\(ADI\). Gọi I\(I\) là điểm đối xứng với A\(A\) qua D\(D\). Kẻ tiếp tuyến IB\(IB\) với đường tròn (O)\((O)\). Tiếp tuyến của đường tròn (O)\((O)\) tại A\(A\) cắt IB\(IB\)K\(K\). Gọi C\(C\) là giao điểm thứ hai của KD\(KD\) với đường tròn (O)\((O)\). Chứng minh rằng BC//AI\(BC//AI\).

Hướng dẫn giải 

Hình vẽ minh họa:

Ta cần chứng minh: \widehat{AIK} =
\widehat{KBC}\(\widehat{AIK} = \widehat{KBC}\)

Mặt khác ta có: \widehat{KBC} =
\widehat{CAB} = \frac{1}{2}sd\widehat{CB}\(\widehat{KBC} = \widehat{CAB} = \frac{1}{2}sd\widehat{CB}\) nên ta sẽ chứng minh \widehat{AIK} = \widehat{CAB}\(\widehat{AIK} = \widehat{CAB}\) hay \Leftrightarrow \Delta BID\sim\Delta
BCA\(\Leftrightarrow \Delta BID\sim\Delta BCA\)

Thật vậy theo tính chất 5 ta có: \frac{CB}{CA} = \frac{DB}{DA}\(\frac{CB}{CA} = \frac{DB}{DA}\)DA = DI \Rightarrow \frac{CB}{CA} =
\frac{DB}{DI}\(DA = DI \Rightarrow \frac{CB}{CA} = \frac{DB}{DI}\)

Tứ giác ACBD\(ACBD\) nội tiếp nên \widehat{BCA} = \widehat{BDI}\(\widehat{BCA} = \widehat{BDI}\)

\Rightarrow \Delta BID\sim\Delta BCA
\Rightarrow \widehat{AIK} = \widehat{CAB}\(\Rightarrow \Delta BID\sim\Delta BCA \Rightarrow \widehat{AIK} = \widehat{CAB}\)

Hay \widehat{AIK} = \widehat{KBC}
\Rightarrow BC//AI\(\widehat{AIK} = \widehat{KBC} \Rightarrow BC//AI\)

Bài 6: Từ điểm K\(K\) nằm ngoài đường tròn ta (O)\((O)\) kẻ các tiếp tuyến KA,KB\(KA,KB\) cát tuyến KCD\(KCD\) đến (O)\((O)\). Gọi M\(M\) là giao điểm OK\(OK\)AB\(AB\). Vẽ dây CF\(CF\) qua M\(M\). Chứng minh DF//AB\(DF//AB\)

Hướng dẫn giải

Hình vẽ minh họa:

Kẻ OH\bot CD\(OH\bot CD\)

Ta chứng minh được: CMOD\(CMOD\) là tứ giác nội tiếp (bài toán 2) nên \widehat{M_{1}} = \widehat{D_{1}}\(\widehat{M_{1}} = \widehat{D_{1}}\)\widehat{M_{1}} + \widehat{M_{2}} =
90^{0};\widehat{D_{1}} + \widehat{DOH} = 90^{0}\(\widehat{M_{1}} + \widehat{M_{2}} = 90^{0};\widehat{D_{1}} + \widehat{DOH} = 90^{0}\)

\Rightarrow \widehat{M_{2}} =
\widehat{DOH}\(\Rightarrow \widehat{M_{2}} = \widehat{DOH}\).

Mặt khác ta có: \widehat{CFD} =
\frac{1}{2}\widehat{COD},\widehat{DOH} =
\frac{1}{2}\widehat{COD}\(\widehat{CFD} = \frac{1}{2}\widehat{COD},\widehat{DOH} = \frac{1}{2}\widehat{COD}\)

\Rightarrow \widehat{CFD} =
\widehat{DOH}\(\Rightarrow \widehat{CFD} = \widehat{DOH}\).

Từ đó suy ra \widehat{M_{2}} =
\widehat{CFD} \Leftrightarrow DF//AB\(\widehat{M_{2}} = \widehat{CFD} \Leftrightarrow DF//AB\)

Chú ý: DF//AB \Rightarrow ABFD\(DF//AB \Rightarrow ABFD\) là hình thang cân có hai đáy là AB,DF
\Rightarrow \widehat{OMD} = \widehat{OMF}\(AB,DF \Rightarrow \widehat{OMD} = \widehat{OMF}\)

Bài 7: Từ điểm K\(K\) nằm ngoài đường tròn ta (O)\((O)\) kẻ các tiếp tuyến KA,KB\(KA,KB\) cát tuyến KCD\(KCD\) đến (O)\((O)\). Gọi M\(M\) là giao điểm OK\(OK\)AB\(AB\). Kẻ OH\(OH\) vuông góc với CD\(CD\) cắt AB\(AB\)E\(E\). Chứng minh

a) CMOE\(CMOE\) là tứ giác nội tiếp.

b) CE,DE\(CE,DE\) là tiếp tuyến của đường tròn (O)\((O)\).

Hướng dẫn giải

Hình vẽ minh họa:

a) Theo bài toán 2, ta có CMOD\(CMOD\)

là tứ giác nội tiếp nên \widehat{CMK} =
\widehat{ODC} = \widehat{OCD}\(\widehat{CMK} = \widehat{ODC} = \widehat{OCD}\).

Do đó các góc phụ với chúng

bằng nhau: \widehat{CME} =
\widehat{COE}\(\widehat{CME} = \widehat{COE}\).

Suy ra CMOE\(CMOE\) là tứ giác nội tiếp (theo cung chứa góc).

b) Cũng theo bài toán 2, CMOD\(CMOD\) nội tiếp.

Mặt khác CMOE\(CMOE\) là tứ giác nội tiếp nên E,C,M,O,D\(E,C,M,O,D\) thuộc một đường tròn.

Từ đó dễ chứng minh CE,DE\(CE,DE\) là tiếp tuyến của đường tròn (O)\((O)\).

Tài liệu dài, tải về để xem chi tiết và đầy đủ nhé!

----------------------------------------------------

Ngoài Bồi dưỡng HSG Toán 9 chuyên đề 5: Chùm bài Toán về Tiếp tuyến, Cát tuyến. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học kì 1 lớp 9, đề thi học kì 2 lớp 9 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với đề Thi vào lớp 10 năm 2019 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn thi tốt

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán 9

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm