Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Tìm số chính phương

Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Số chính phương là chuyên đề quan trọng và không thể thiếu trong các bài thi Toán 9 cũng như trong các đề thi vào lớp 10 môn Toán. Để giúp các em học sinh học tốt phần này, VnDoc giới thiệu tới các bạn tài liệu Chuyên đề Số chính phương Toán 9 (theo chương trình mới) cho các em tham khảo, luyện tập. 

1. Số chính phương

Số chính phương là số bằng bình phương đúng của một số nguyên.

2. Bài tập tìm số chính phương

Ví dụ 1: Cho A là số chính phương gồm 4 chữ số. Nếu ta thêm vào mỗi chữ số của A một đơn vị thì ta được số chính phương B. Hãy tìm các số A và B.

Hướng dẫn giải

Gọi A = \overline {abcd}  = {k^2}\(A = \overline {abcd} = {k^2}\).

Nếu thêm vào mỗi chữ số của A một đơn vị thì ta có số B = \overline {(a + 1)(b + 1)(c + 1)(d + 1)}  = {m^2}\(B = \overline {(a + 1)(b + 1)(c + 1)(d + 1)} = {m^2}\) với k, m N và 32 < k < m < 100 và a, b, c, d = \overline {1;\,9}\(\overline {1;\,9}\)

Suy ra ta có: \left\{ \begin{gathered}
  A = \overline {abcd}  = {k^2} \hfill \\
  B = \overline {abcd}  + 1111 = {m^2} \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\(\left\{ \begin{gathered} A = \overline {abcd} = {k^2} \hfill \\ B = \overline {abcd} + 1111 = {m^2} \hfill \\ \end{gathered} \right.\). Đúng khi cộng không có nhớ

=> m2 – k2 = 1111\Leftrightarrow\(\Leftrightarrow\) (m - k)(m + k) = 1111 (*)

Nhận xét thấy tích (m – k)(m + k) > 0 nên m – k và m + k là 2 số nguyên dương.

Và m – k < m + k < 200 nên (*) có thể viết (m – k) (m + k) = 11.101

Do đó: \left\{ \begin{gathered}
  m - k = 11 \hfill \\
  m + k = 101 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
  m = 56 \hfill \\
  n = 45 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
  A = 2025 \hfill \\
  B = 3136 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\(\left\{ \begin{gathered} m - k = 11 \hfill \\ m + k = 101 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} m = 56 \hfill \\ n = 45 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} A = 2025 \hfill \\ B = 3136 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

Ví dụ 2: Tìm một số chính phương gồm 4 chữ số biết rằng số gồm 2 chữ số đầu lớn hơn số gồm 2 chữ số sau một đơn vị.

Hướng dẫn giải

Đặt \overline {abcd\,} \, = \,{k^2}\(\overline {abcd\,} \, = \,{k^2}\) ta có \overline {ab}  - \overline {cd}  = 1\(\overline {ab} - \overline {cd} = 1\) và k N, 32 k < 100

Suy ra : 101 \overline {cd}\(\overline {cd}\) = k2 – 100 = (k – 10)(k + 10) k + 10 101 hoặc k – 10 101

Mà (k – 10; 101) = 1 k + 10 101

Vì 32 k < 100 nên 42 k + 10 < 110 k + 10 = 101 k = 91

=> \overline {abcd}\(\overline {abcd}\)= 912 = 8281

Bài 3: Tìm số chính phương có 4 chữ số biết rằng 2 chữ số đầu giống nhau, 2 chữ số cuối giống nhau.

Hướng dẫn giải

Gọi số chính phương phải tìm là: \overline {aabb}\(\overline {aabb}\) = n2 với a, b N, 1 a 9; 0 b 9

Ta có: n2 = \overline {aabb}\(\overline {aabb}\) = 11.\overline {a0b}\(\overline {a0b}\) = 11.(100a + b) = 11.(99a + a + b) (1)

Nhận xét thấy \overline {aabb}\(\overline {aabb}\) chia hết 11 => a + b \vdots\(\vdots\) 11

Mà 1 a 9; 0 b 9 nên 1 a + b 18 => a + b = 11

Thay a + b = 11 vào (1) được n2 = 112(9a + 1) do đó 9a + 1 là số chính phương

Bằng phép thử với a = 1; 2;…; 9 ta thấy chỉ có a = 7 thoả mãn b = 4

Số cần tìm là: 7744

Bài 4: Tìm một số có 4 chữ số vừa là số chính phương vừa là một lập phương.

Hướng dẫn giải

Gọi số chính phương đó là \overline {abcd}\(\overline {abcd}\). Vì abcd vừa là số chính phương vừa là một lập phương nên đặt \overline {abcd}\(\overline {abcd}\) = x2 = y3 với x, y N

Vì y3 = x2 nên y cũng là một số chính phương.

Ta có : 1000  ≤ \overline {abcd}\(\overline {abcd}\) ≤ 9999 =>  10≤ y≤ 21 và y chính phương

y = 16 = 4096

3. Bài tập tự rèn luyện tìm số chính phương

Bài 1: Tìm một số chính phương gồm 4 chữ số sao cho chữ số cuối là số nguyên tố, căn bậc hai của số đó có tổng các chữ số là một số chính phương.

Bài 2: Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết rằng hiệu các bình phương của số đó và viết số bở hai chữ số của số đó nhưng theo thứ tự ngược lại là một số chính phương.

Bài 3: Cho một số chính phương có 4 chữ số. Nếu thêm 3 vào mỗi chữ số đó ta cũng được một số chính phương. Tìm số chính phương ban đầu.

Bài 4: Tìm số có 2 chữ số mà bình phương của số ấy bằng lập phương của tổng các chữ số của nó.

Bài 5: Tìm 3 số lẻ liên tiếp mà tổng bình phương là một số có 4 chữ số giống nhau.

Bài 6: Tìm số có 2 chữ số sao cho tích của số đó với tổng các chữ số của nó bằng tổng lập phương các chữ số của số đó.

--------------------------------------------------

Mời bạn đọc tải tài liệu tham khảo có đáp án chi tiết!

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 9

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm