Giải bài tập SBT Test yourself 2 Tiếng Anh lớp 6 chương trình mới
Giải bài tập SBT Test yourself 2 Tiếng Anh lớp 6
VnDoc.com xin giới thiệu đến các bạn Giải bài tập SBT Test yourself 2 Tiếng Anh lớp 6 chương trình mới do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải là nguồn tài liệu hữu ích với nội dung bài giải chi tiết cùng với lời dịch giúp các em tiếp thu trọn vẹn bài học.
170 câu bài tập điền từ tiếng Anh có đáp án
100 câu bài tập trọng âm hay (có đáp án)
Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 6 chương trình mới Unit 6: Out Tet Holiday
Test Yourself 2 - trang 48 Sách Bài Tập (SBT) Tiếng anh 6 mới
Tổng hợp bài tập Test yourself 2 có đáp án và lời giải chi tiết.
TEST YOURSELF 2
1. Find the word which has a different sound in the part underlined. (1.0 p)
[Tìm từ có phát âm khác ở phần được gạch chân]
Đáp án:
1. B 2. A 3. A 4. C 5. D
2. Fill each blank with one suitable word to complete the passage below. (2.0 p)
[Điền vào chỗ trống với 1 từ thích hợp để hoàn thành bài đọc bên dưới]
Đáp án:
1. festivals 2. At 3. Wish 4. last 5. Until
6. Dress 7. From 8. If 9. Will 10. Rarely
Bài dịch:
Năm mới là một trong những lễ hội truyền thống quan trọng ở Mỹ. Vào đêm giao thừa, hầu hết mọi người đến các bữa tiệc. Đúng 12 giờ khuya, mọi người nói “Chúc mừng năm mới!” và họ cầu chúc bạn của họ và họ hàng vận may. Các bữa tiệc của năm mới thường kéo dài khoảng một thời gian dài. Một số người không về nhà cho đến tận sáng. Một lễ hội khác, Halloween, chủ yếu dành cho trẻ con. Vào ngày lễ này trẻ con ăn mặc như phù thủy, ma quỷ hoặc các nhận vật khác. Hầu hết trẻ em đi từ nhà này đến nhà khác và nói “Trick or Treat”. Nếu người trong nhà không cho chúng kẹo, trẻ con sẽ trêu chọc họ. Nhưng điều này hiếm khi xảy ra. Hầu hết mọi người đều cho chúng kẹo hay trái cây.
3. Choose the correct option in brackets to finish each of the following sentences. (1.0 p)
[Chọn lựa chọn đúng trong ngoặc để hoàn thành mỗi câu sau đây]
Đáp án:
1. worst
- Bạn có giỏi về cờ vua không?
- Mình là kỳ thủ tệ nhất thế giới.
2. less
Mình không biết nhiều về địa lý thế giới, nhưng Alice thậm chí biết còn ít hơn cả mình.
3. most crowded
Có đúng là thành phố Hồ Chí Mình là thành phố đông nhất Việt Nam không?
4. shortest
Trong cuộc thi đua xe đạp chậm người thắng cuộc là người đi được quãng đường ngắn nhất trong thời gian 3 phút.
3. nice
Thật là ngày chủ nhật đẹp trời, vì vậy chúng ta hãy giúp mẹ lau sàn nhà và cửa sổ đi.
4. Read the following passage and choose the correct answer A, B, C, or D. (1.0 p)
[Đọc bài đọc sau đây và chọn đáp án đúng A, B, C hay D.]
1. What happens in Pilton, Somerset every summer? [Điều gì xảy ra ở Pilton, Somerset mỗi mùa hè?]
A. The neighbours are noisy. [Hàng xóm ồn ào.]
B. There are many villagers. [Có nhiều người dân trong làng.]
C. There is a pop music festival. [Có lễ hội nhạc pop.]
D. The villagers litter the streets. [Dân làng xả rác đầy đường.]
2. Visitors litter the streets with. [Du khách vứt rác bừa bãi trên đường với...]
A. tents [lều] B. caravans [xe hơi gia đình lớn]
C. motorhomes [nhà di động] D. cans and papers [lon nước và giấy]
3. How long is the pop music festival every year? [Lễ hội nhạc pop mỗi năm kéo dài bao lâu?]
A. One night. [1 đêm] B. The whole summer. [Cả mùa hè]
C. Three or four days. [3 – 4 ngày] D. The whole year.[cả năm]
4. What is Pilton like during the rest of the year? [Pilton trông như thế nào suốt khoảng thời gian còn lại của năm?]
A. A noisy place. [1 nơi ồn ào] B. A quiet village. [1 ngôi làng yên tĩnh]
C. A nightmare. [1 cơn ác mộng] D. A music concert. [1 buổi hòa nhạc]
5. The villagers just want to [Người dân trong làng chỉ muốn...]
A. have a normal life as usual [có 1 cuộc sống như bình thường]
B. stop the fans enjoying the festival [ngăn cản những người hâm mộ thưởng thức lễ hội]
C. move far away [bỏ đi xa]
D. put an end to the festival [chấm dứt lễ hội]
Đáp án:
1. C 2. D 3. C 4. B 5. A
Bài dịch:
Những người hàng xóm ồn ào
Bạn có thường có vấn đề với những người hàng xóm của bạn chẳng hạn như tiếng ồn và vứt rác bừa bãi? À, mọi người Pilton ở Somerset, nước Anh có những vấn đề như vậy mỗi mùa hè. Khoảng 3 hoặc 4 ngày mỗi năm, ngôi làng đầy người ở mọi độ tuổi người mà đến đây mỗi năm vì lễ hội nhạc pop Glastonbury. Họ thường ở lại trong lều, xe lớn của gia đình và nhà di động. Họ để lại các lon nước và giấy trên khắp các con đường. Âm nhạc chơi cho đến tận sáng sớm, và bạn có thể nghe mọi người trò chuyện và hát cả đêm. Ngôi làng quê yên tĩnh trở thành một cơn ác mộng để sống và một số người dân trong làng thậm chí nghí đến việc chuyển đến ngôi làng khác. Một người dân trong làng nói năm ngoái: “Tôi không muốn dừng lễ hội Glastonbury. Tôi chỉ muốn những người hâm mộ thưởng thức lễ hội mà không quấy rầy đến cuộc sống thôn quê bình thường.”
5. Choose A, B, C, or D to complete the following sentences. (2.0 p)
[Chọn A, B, C hay D để hoàn thành những câu sau]
1. I can't come right now. I___________ when I finish my homework.
[Bây giờ tôi không thể đến. Tôi sẽ đến khi tôi làm xong bài tập về nhà.]
A. am coming B.come C. will come D.came
2. If you read more, your vocabulary will get_________ everyday.
[Nếu bạn đọc nhiều hơn, từ vựng của bạn sẽ trở nên tốt hơn mỗi ngày.]
A. good B.well C. better D. best
3. It is wrong of you to do this. This never happen again!
[Bạn thật sai khi làm điều này. Việc này sẽ không bao giờ tái diễn.]
A. does B. would C.will D. must
4. - "____________?"
- "He is of medium height, with black hair and dark skin."
[Anh ấy có chiều cao trung bình, với mái tóc đen và màu da ngăm đen.]
A. What is your new friend like? [Người bạn mới của bạn thì như thế nào?]
B. What does your new friend look like? [Người bạn mới của bạn trông như thế nào?]
C. How is your new friend? [Bạn mới của bạn bao nhiêu tuổi?]
D. What does your new friend like [Bạn mới của bạn thích cái gì?]
5._________ do you play table tennis?" [Bạn chơi bóng bàn bao lâu 1 lần?]
- "Once a week." [Một tuần 1 lần]
A. How much [Bao nhiêu] B. How long [Bao lâu]
C. How far [Bao xa] D. How often [Bao lâu 1 lần]
6. Trung wants to become a musician. He thinks it is the_________ job in the world.
[Trung muốn trở thành 1 nhạc sĩ. Anh ấy nghĩ đó là công việc tốt nhất trên thế giới.]
A. good B. more good C. better D. best
7. There are too many buildings this city. There aren't enough parks for children.
[Có quá nhiều tòa nhà trong thành phố này. Không có đủ công viên cho bọn trẻ.]
A. in B. at C. with D. on
8. - "Excuse me. I'm looking for a telephone box." [Xin lỗi. Tôi đang tìm trụ điện thoại công cộng.]
-"_______. There's one [Rẽ phải. Có một cái.]
A. straight B. straight ahead C. turn right D. going left
9. My parents always say that I___________ take things without asking.
[Bố mẹ tôi luôn nói rằng tôi không nên lấy bất cứ cái gì mà không xin phép.]
A. needn't B. mayn't C. shouldn't D. won't
10.- "Would you like me to turn off your computer?" [Bạn có muốn mình tắt máy tính cho bạn không?”]
“_______________ .I'll do it myself." [Mình sẽ tự làm]
A. No, thanks [Không, cảm ơn] B. Yes, please. [Vâng, làm ơn.]
C. Don't do it. [Không, đừng làm việc đó.] D. Of course. [Dĩ nhiên rồi.]