Ngữ pháp Unit 2 lớp 6 At school hệ 7 năm
Tài liệu Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 Unit 2 At school dưới đây nằm trong bộ tài liệu Để học tốt tiếng Anh lớp 6 theo từng Unit năm 2020 - 2021 do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Tài liệu Ngữ pháp tiếng Anh 6 Unit 2 At School gồm tất cả những cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh quan trọng có trong Unit 2 At School SGK tiếng Anh 6 giúp các em học sinh lớp 6 ôn tập hiệu quả.
* Xem thêm hướng dẫn Học Unit 2 tiếng Anh lớp 6 tại:
Soạn Unit 2 lớp 6 At School
Ngữ pháp tiếng Anh 6 Unit 2 At school
I. Imperative (thể mệnh lệnh)
Thể mệnh lệnh là các động từ nguyên mẫu không có “to”. Nó được dùng để đề nghị, yêu cầu hay sai khiến người khác làm việc gì. Đôi khi người ta dùng “please” đứng cuối câu để tăng tính lịch sự.
Ex:
Come in. Mời vào.
Open your book. Mở sách ra.
Để yêu cầu, ra lệnh hay van nài người khác không làm gì, ta thêm “don’t” trước động từ.
Ex:
Don’t talk in class! Đừng nói chuyện trong lớp!
Don’t do this! Đừng làm điều này!
II. The simple present tense (thì hiện tại đơn)
1. Cách dùng
Trong bài này ta sẽ học thì hiện tại đơn dùng để diễn tả thói quen trong hiện tại hoặc một hành động thường xuyên diễn ra.
2. Cấu tạo:
Subject (chủ từ) | Verb (động từ) |
I, you, we, they | V nguyên mẫu |
He, she, it | V + -s/-es |
- Đối với các chủ từ I, You, We, They, ta dùng động từ nguyên mẫu.
- Đối với các chủ từ He, She, It, ta dùng động từ thêm -s/-es.
+ Phần lớn các trường hợp thì động từ khi chia với chủ ngữ số ít đều được thêm "s", ngoại trừ động từ kết thúc bằng "-ss, -s, -ch, -sh, -x, -z, -o" thì ta thêm "-es" vào sau động từ.
Ex: Động từ Wash -> He washes
+Khi động từ tận cùng là "y" thì đổi "y" thành "I" và thêm "es" vào sau động từ
Ex:
watch ---> watches
brush ---> brushes
fix ---> fixes
miss ---> misses
* Cách phát âm đuôi s es:
- Nếu từ kết thúc bằng -s, -ss, -ch, -sh, -x, -z (hoặc -ze), -o, -ge, -ce thì ta phát âm là /iz/.
Ex: changes /iz/; practices /iz/
buzzes /iz/, recognizes /iz/
- Nếu từ kết thúc bằng -p, -k, -t, -f thì phát âm là /s/
Ex: cooks /s/, stops /s/
- Những từ còn lại phát âm là /z/
Ex: plays /z/, stands /z/
a. Thể phủ định (negative)
Subject (chủ từ) | Verb (động từ) |
I, You, We, They | don’t |
He, She, It | doesn’t |
b. Thể nghi vấn hay câu hỏi (interrogative)
Subject (chủ từ) | |
Do | I, You, We, They |
Does | He, She, It |
Ở thể nghi vấn, ta đảo trợ động từ DO ra trước các chủ từ I, You, We, They và đảo trợ động từ DOES ra trước các chủ từ He, She, It. Động từ chính trở về nguyên mẫu.
* Xem thêm một số tài liệu ôn tập Thì hiện tại đơn lớp 6 tại:
- Trắc nghiệm thì hiện tại đơn lớp 6
- Bài tập về câu khẳng định thì hiện tại đơn lớp 6
- Bài tập câu phủ định thì hiện tại đơn lớp 6
- Bài tập về câu hỏi Wh-question ở thì hiện tại đơn
III. Possessive adjective (tính từ sở hữu)
Subject (chủ từ) | Possessive adjective (tính từ sở hữu) |
I/We | My/Our |
You | Your |
He/She | His/Her |
It | Its |
They | Their |
Các tính từ sở hữu luôn đi kèm theo bằng một danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó. Tính từ sở hữu không bao giờ đứng một mình.
Ex:
My school: trường của tôi
Their car: xe hơi của họ
His friends: những người bạn của anh ấy
IV. The article “A” and “AN” (Mạo từ không xác định “a” và “an”)
Trong tiếng Anh, luôn có một mạo từ đứng trước danh từ số ít. “A” và “An” luôn đứng trước các danh từ số ít.
Ex: a book: một quyển sách
a ruler: một cây thước
- Đối với các danh từ bắt đầu bằng các nguyên âm a, e, i, o, u, ta thêm mạo từ “an” trước danh từ đó.
- Mẹo: ta có thể ghép các nguyên âm a, e, i, o, u bằng cách nhớ từ sau “uể oải” để dễ nhớ.
Ex: an apple: một quả táo
an eraser: một cục tẩy
V. Cấu trúc This is That is
1. This is + singular noun (danh từ số ít): chỉ người hoặc vật ở gần người nói
Ex: This is my desk. Đây là bàn học của tôi.
Is this your class? Đây là phòng học của bạn phải không?
2. THAT IS + singular noun (danh từ số ít) để chỉ người hoặc vật ở xa người nói.
Ex: That is my book. Đó là sách của tôi.
Is that your teacher? Đó là cô của bạn hả?
3. WHAT IS THIS? (hỏi vật ở gần người nói)
Ex: What’s this? Cái này là cái gì?
This/It is a ruler. Đây là cây thước.
4. WHAT IS THAT? (hỏi vật ở xa người nói)
Ex: What’s that? Đó là cái gì?
That/It is a pen. Đó là bút mực.
Trên đây là Tổng hợp cấu trúc tiếng Anh 6 Unit 2 chương trình cũ. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu học tốt Tiếng Anh lớp 6 khác như: Để học tốt Tiếng Anh 6, Trắc nghiệm trực tuyến Tiếng Anh 6, Đề thi học kì 1 lớp 6, Đề thi học kì 2 lớp 6,.... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.
Bên cạnh việc tương tác với VnDoc qua fanpage VnDoc.com, mời bạn đọc tham gia nhóm học tập tiếng Anh lớp 6 cũng như tiếng Anh lớp 7 - 8 - 9 tại group trên facebook: Tiếng Anh THCS.