Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Toán 10 Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn CTST

VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Giải Toán 10 Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn CTST. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Bài 1 trang 12 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2

Dựa vào đồ thị của hàm số bậc hai tương ứng, hãy xác định tập nghiệm của các bất phương trình bậc hai sau đây:

Giải Toán 10 Bài 2 CTST

Gợi ý đáp án

a. Tập nghiệm của bất phương trình là (-3; \frac{1}{2})\((-3; \frac{1}{2})\)

b. Tập nghiệm của bất phương trình là mọi x \neq -4\(x \neq -4\)

c. Tập nghiệm của bất phương trình là (\frac{3}{2} ; 4)\((\frac{3}{2} ; 4)\)

d. Bất phương trình vô nghiệm

Bài 2 trang 13 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2

Giải các bất phương trình bậc hai sau :

a. 2x^{2} - 15x + 28 \geq 0\(2x^{2} - 15x + 28 \geq 0\)

b. -2x^{2} + 19x +255 > 0\(b. -2x^{2} + 19x +255 > 0\)

c. 12x^{2} < 12x -8\(c. 12x^{2} < 12x -8\)

d. x^{2} + x - 1 \geq 5x^{2} - 3x\(d. x^{2} + x - 1 \geq 5x^{2} - 3x\)

Gợi ý đáp án

a. Xét hàm số f(x) = 2x^{2} - 15x + 28\(f(x) = 2x^{2} - 15x + 28\). ta có \Delta = (-15)^{2} - 4.2.28 = 1 > 0\(\Delta = (-15)^{2} - 4.2.28 = 1 > 0\). nên f(x) có hai nghiệm phân biệt :

x_{1} = \frac{15-1}{2.2} = 3,5\(x_{1} = \frac{15-1}{2.2} = 3,5\)

x_{2} = \frac{15+1}{2.2} = 4\(x_{2} = \frac{15+1}{2.2} = 4\)

f(x) có a = 2 > 0 nên f(x) > 0 khi x \epsilon (-\infty ; 3,5)\(x \epsilon (-\infty ; 3,5)\) hoặc (4; +\infty )\((4; +\infty )\)

Vậy nghiệm của bất phương trình 2x^{2} - 15x + 28 \geq 0\(2x^{2} - 15x + 28 \geq 0\) là :x \leq 3,5\(x \leq 3,5\) hoặc x \geq 4\(x \geq 4\)

b. Xét hàm số f(x) = -2x^{2} + 19x + 255\(f(x) = -2x^{2} + 19x + 255\)\Delta = 19^{2} - 4.(-2).255 = 2401 > 0\(\Delta = 19^{2} - 4.(-2).255 = 2401 > 0\). Nên f(x) có hai nghiệm phân biệt.

x_{1} = \frac{-19-\sqrt{2401} }{2.(-2)} = 17\(x_{1} = \frac{-19-\sqrt{2401} }{2.(-2)} = 17\)

x_{2} = \frac{-19+\sqrt{2401} }{2.(-2)} = -7,5\(x_{2} = \frac{-19+\sqrt{2401} }{2.(-2)} = -7,5\)

f(x) >0 khi x \epsilon (-7,5 ; 17)\(x \epsilon (-7,5 ; 17)\)

c. Xét hàm số f(x) = 12x^{2}-12x + 8\(f(x) = 12x^{2}-12x + 8\)\Delta = (-12)^{2} - 4. 12.8 = -240 < 0\(\Delta = (-12)^{2} - 4. 12.8 = -240 < 0\) và có a = 12 > 0 nên f(x) luôn lớn hơn 0 với mọi x

Vậy với mọi x ta luôn có : 12x^{2} < 12x - 8\(12x^{2} < 12x - 8\)

d. Xét hàm số f(x) = x^{2} + x -1 - 5x^{2} + 3x = -4x^{2} + 4x -1.\(f(x) = x^{2} + x -1 - 5x^{2} + 3x = -4x^{2} + 4x -1.\)\Delta = 4^{2} - 4.(-4).(-1) = 0\(\Delta = 4^{2} - 4.(-4).(-1) = 0\). Vậy f(x) có nghiệm kép x = 0,5

Vậy để x^{2} + x -1 \geq 5x^{2} - 3x\(x^{2} + x -1 \geq 5x^{2} - 3x\) thì x = 0,5

Bài 3 trang 13 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2

Kim muốn trồng một vườn hoa trên mảnh đất hình chữ nhật và làm hàng rào bao quanh. Kim chỉ có đủ vật liệu để làm 30m hàng rào nhưng muốn diện tích vườn hoa ít nhất là 50 m^{2}. Hỏi chiều rộng của vườn hoa nằm trong khoảng nào?

Gợi ý đáp án

Giả sử chiều rộng của vườn hoa là x và chiều dài là y thì theo dữ liệu đề bài ta có :

2(x+y) = 30 (1) và x.y \geq 50 (2)\(x.y \geq 50 (2)\)

Từ (1) \Rightarrow x+y =15 \Rightarrow y = 15-x\(\Rightarrow x+y =15 \Rightarrow y = 15-x\). Thay vào (2) ta có: x.(15-x) \geq 50 \Rightarrow -x^{2} + 15x - 50 \geq 0\(x.(15-x) \geq 50 \Rightarrow -x^{2} + 15x - 50 \geq 0\)

Xét tam thức bậc hai một ẩn f(x) = -x^{2} + 15x - 50\(f(x) = -x^{2} + 15x - 50\) ta có : \Delta = 15^{2}-4(-1)(-50) = 25 >\(\Delta = 15^{2}-4(-1)(-50) = 25 >\) 0 nên f(x) có hai nghiệm phân biệt

x_{1} = \frac{-15-\sqrt{25}}{2.(-1)} = 10\(x_{1} = \frac{-15-\sqrt{25}}{2.(-1)} = 10\)

x_{2} = \frac{-15+\sqrt{25}}{2.(-1)} = 5\(x_{2} = \frac{-15+\sqrt{25}}{2.(-1)} = 5\)

Và có a = -1 < 0 nên f(x) > 0 khi x \epsilon (5;10)\(x \epsilon (5;10)\)

Vậy chiều rộng của vườn hoa nằm trong khoảng từ 5 đến 10m.

Bài 4 trang 13 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2

Một quả bóng được ném thẳng lên từ độ cao 1,6m so với mặt đất với vận tốc 10m/s.Độ cao của bóng so với mặt đất (tính bằng m) sau t giây được cho bởi hàm số

h(t) = -4,9t^{2} + 10t + 1.\(h(t) = -4,9t^{2} + 10t + 1.\)

Hỏi :

a. Bóng có thể cao trên 7m không?

b. Bóng ở độ cao trên 5m trong khoảng thời gian bao lâu? Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm

Gợi ý đáp án

a. Xét hàm h(t)= -4,9t^{2} + 10t + 1 - 7 = -4,9t^{2} + 10t - 6\(h(t)= -4,9t^{2} + 10t + 1 - 7 = -4,9t^{2} + 10t - 6\)\Delta = -17,6 < 0\(\Delta = -17,6 < 0\) và a= -4,9 < 0 nên h(t) luôn <0 tức là -4,9t^{2} + 10t +1 < 7.\(-4,9t^{2} + 10t +1 < 7.\) Như vậy bóng không thể cao trên 7m

b. Xét hàm h(t)= -4,9t^{2} + 10t +1 - 5 = -4,9t^{2} + 10t - 4\(h(t)= -4,9t^{2} + 10t +1 - 5 = -4,9t^{2} + 10t - 4\)\Delta = 21,6 > 0\(\Delta = 21,6 > 0\) nên h(t) có hai nghiệm phân biệt :

x_{1}= 1,5\(x_{1}= 1,5\)

x_{1}= 1,5\(x_{1}= 1,5\)

Và có a = -4,9 < 0. nên f(x) > 0 khi x \epsilon (0,55 ; 1,5)\(x \epsilon (0,55 ; 1,5)\)

Hay bóng ở độ cao trên 5m trong khoảng thời gian từ 0,55 giây đến 1,5 giây

Bài 5 trang 13 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2

Mặt cắt ngang của mặt đường thường có dạng hình parabol để nước mưa dễ dàng thoát sang hai bên. Mặt cắt ngang của một con đường được mô tả bằng hàm số y = -0,006x^{2}\(y = -0,006x^{2}\) với gốc tọa độ đặt tại tim đường và đơn vị đo là mét trong hình 4. Với chiều rộng của đường như thế nào thì tim đường cao hơn lề đường không quá 15cm.

Gợi ý đáp án

Theo dữ liệu của bài ta có :-0,006x^{2} -0,15 \leq 0\(-0,006x^{2} -0,15 \leq 0\)

Ta xét f(x) = -0,006x^{2} - 0,15.\(f(x) = -0,006x^{2} - 0,15.\)\Delta = 0-4 (-0,006)(-0,15) = 0,0036 > 0\(\Delta = 0-4 (-0,006)(-0,15) = 0,0036 > 0\) nên f(x) có hai nghiệm phân biệt

x_{1} = \frac{-0-\sqrt{0,0036}}{2.(-0,006)} = \frac{1}{2}\(x_{1} = \frac{-0-\sqrt{0,0036}}{2.(-0,006)} = \frac{1}{2}\)

x_{2} = \frac{-0+\sqrt{0,0036}}{2.(-0,006)} = -\frac{1}{2}\(x_{2} = \frac{-0+\sqrt{0,0036}}{2.(-0,006)} = -\frac{1}{2}\)

và a = -0,006 < 0 nên -0,006x^{2} -0,15 \leq 0\(-0,006x^{2} -0,15 \leq 0\) khi x thuộc đoạn từ[-\frac{1}{2}; \frac{1}{2}]\([-\frac{1}{2}; \frac{1}{2}]\)

Trên đây VnDoc.com vừa gửi tới bạn đọc bài viết Giải Toán 10 Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn CTST. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm tài liệu để học tập tốt hơn môn Toán lớp 10 CTST. Mời các bạn cùng tham khảo thêm tài liệu học tập môn Ngữ văn 10 CTST...

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2

    Xem thêm