Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Toán 10 Bài tập cuối chương 7 CTST

VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Giải Toán 10 Bài tập cuối chương 7 CTST. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Bài 1 trang 18 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2

Xét dấu của tam thức bậc hai sau:

a. f(x)=6{{x}^{2}}+41x+44\(a. f(x)=6{{x}^{2}}+41x+44\)

b. g(x)=-3{{x}^{2}}+x-1\(b. g(x)=-3{{x}^{2}}+x-1\)

c. h(x)=9{{x}^{2}}+12x+4\(c. h(x)=9{{x}^{2}}+12x+4\)

Gợi ý đáp án

a. f(x)=6{{x}^{2}}+41x+44 có : \Delta =625 > 0\(a. f(x)=6{{x}^{2}}+41x+44 có : \Delta =625 > 0\), hai nghiệm phân biệt là x1 = \frac{-11}{2} và x2 = \frac{-4}{3}.\(x1 = \frac{-11}{2} và x2 = \frac{-4}{3}.\)

Ta có bảng xét dấu f(x) như sau:

Giải Toán 10 Bài tập cuối chương 7 CTST

Vậy f(x) dương trong khoảng (-\infty; \frac{-11}{2}) \cup (\frac{-4}{3} ; +\infty)\((-\infty; \frac{-11}{2}) \cup (\frac{-4}{3} ; +\infty)\) và âm trong khoảng (\frac{-11}{2} ;\frac{-4}{3}).\((\frac{-11}{2} ;\frac{-4}{3}).\)

b. g(x)=-3{{x}^{2}}+x-1\(g(x)=-3{{x}^{2}}+x-1\) có : g(x)=-{{x}^{2}} +2x-3\(g(x)=-{{x}^{2}} +2x-3\) có: \Delta =-11 < 0\(\Delta =-11 < 0\) và a = -3 < 0.

Vậy g(x) âm với mọi x\in \mathbb{R}.\(x\in \mathbb{R}.\)

c.h(x)=9{{x}^{2}}+12x+4 có: \Delta ={{(12)}^{2}}-4.9.4=0\(h(x)=9{{x}^{2}}+12x+4 có: \Delta ={{(12)}^{2}}-4.9.4=0\)

\Rightarrow h(x)\(\Rightarrow h(x)\) có nghiệm kép là:{{x}_{o}}=\frac{-12}{2.9}=\frac{-2}{3} và a = 9 > 0\({{x}_{o}}=\frac{-12}{2.9}=\frac{-2}{3} và a = 9 > 0\)

Vậy h(x) dương với mọi x\ne \frac{-2}{3}\(x\ne \frac{-2}{3}\)

Bài 2 trang 18 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2

Giải các bất phương trình sau:

a. 7{{x}^{2}}-19x-6\ge 0\(a. 7{{x}^{2}}-19x-6\ge 0\)

b. -6{{x}^{2}}+11x>10\(b. -6{{x}^{2}}+11x>10\)

c. 3{{x}^{2}}-4x+7>{{x}^{2}}+2x+1\(c. 3{{x}^{2}}-4x+7>{{x}^{2}}+2x+1\)

d. {{x}^{2}}-10x+25\le 0\(d. {{x}^{2}}-10x+25\le 0\)

Gợi ý đáp án

a. 7{{x}^{2}}-19x-6\ge 0\(a. 7{{x}^{2}}-19x-6\ge 0\)

Tam thức bậc hai 7{{x}^{2}}-19x-6\ge 0\(7{{x}^{2}}-19x-6\ge 0\)\Delta =529>0 \Rightarrow f(x)\(\Delta =529>0 \Rightarrow f(x)\) có hai nghiệm phân biệt là: {{x}_{1}}=3 và {{x}_{2}}=\frac{-2}{7};\({{x}_{1}}=3 và {{x}_{2}}=\frac{-2}{7};\)

mà a = 7> 0 nên f(x) dương với mọi x thuộc khoảng \left( -\infty ;\frac{-2}{7} \right),\left( 3;+\infty \right).\(\left( -\infty ;\frac{-2}{7} \right),\left( 3;+\infty \right).\)

Vậy bất phương trình 7{{x}^{2}}-19x-6\ge 0\(7{{x}^{2}}-19x-6\ge 0\) có tập nghiệm là \left( -\infty ;\frac{-5}{3} \right)\cup \left( 3;+\infty \right)\(\left( -\infty ;\frac{-5}{3} \right)\cup \left( 3;+\infty \right)\)

b. -6{{x}^{2}}+11x>10\(b. -6{{x}^{2}}+11x>10\)

Tam thức bậc hai 7{{x}^{2}}-19x-6\ge 0\(7{{x}^{2}}-19x-6\ge 0\)\Delta =-119<0; a = -6 < 0\(\Delta =-119<0; a = -6 < 0\) nên f(x)<0\forall x\in \mathbb{R}.\(f(x)<0\forall x\in \mathbb{R}.\)

Vậy bất phương trình -6{{x}^{2}}+11x>10\(-6{{x}^{2}}+11x>10\) vô nghiệm.

c. 3{{x}^{2}}-4x+7>{{x}^{2}}+2x+1\(c. 3{{x}^{2}}-4x+7>{{x}^{2}}+2x+1\)

\Leftrightarrow 2{{x}^{2}}-6x+6>0\(\Leftrightarrow 2{{x}^{2}}-6x+6>0\)

Tam thức bậc hai trên có:

{{\Delta }^{\({{\Delta }^{'}}={{(-3)}^{2}}-2.6=-3<0;a=2>0 nên f(x)>0\forall x\in \mathbb{R}.\)

Vậy bất phương trình 3{{x}^{2}}-4x+7>{{x}^{2}}+2x+1\(3{{x}^{2}}-4x+7>{{x}^{2}}+2x+1\) vô nghiệm

d. {{x}^{2}}-10x+25\le 0\(d. {{x}^{2}}-10x+25\le 0\)

\Leftrightarrow {{(x-5)}^{2}}\le 0\(\Leftrightarrow {{(x-5)}^{2}}\le 0\)

{{(x-5)}^{2}}\ge 0\forall x\in \mathbb{R}\({{(x-5)}^{2}}\ge 0\forall x\in \mathbb{R}\)

\Leftrightarrow x-5\ne 0\Leftrightarrow x\ne 5\(\Leftrightarrow x-5\ne 0\Leftrightarrow x\ne 5\)

Vậy bất phương trình {{x}^{2}}-10x+25\le 0\({{x}^{2}}-10x+25\le 0\) có nghiệm x\in \mathbb{R}\backslash \text{ }\!\!\{\!\!\text{ }5\}.\(x\in \mathbb{R}\backslash \text{ }\!\!\{\!\!\text{ }5\}.\)

Bài 3 trang 18 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2

Dựa vào đồ thị của hàm số bậc hai được cho, hãy giải các bất phương trình sau:

a. {{x}^{2}}-0,5x-5\le 0\(a. {{x}^{2}}-0,5x-5\le 0\)

Giải Toán 10 Bài tập cuối chương 7 CTST

b. -2{{x}^{2}}+x-1>0\(b. -2{{x}^{2}}+x-1>0\)

Giải Toán 10 Bài tập cuối chương 7 CTST

Gợi ý đáp án

a. Từ đồ thị \Rightarrow {{x}^{2}}-0,5x-5\le 0 \Leftrightarrow x\in \left[ -2;\frac{5}{2} \right]\(\Rightarrow {{x}^{2}}-0,5x-5\le 0 \Leftrightarrow x\in \left[ -2;\frac{5}{2} \right]\)

Vậy bất phương trình có nghiệm x\in \left[ -2;\frac{5}{2} \right]\(x\in \left[ -2;\frac{5}{2} \right]\)

b. Từ đồ thị \Rightarrow\(\Rightarrow\) Không tồn tại giá trị của x để -2{{x}^{2}}+x-1>0\(-2{{x}^{2}}+x-1>0\)

Vậy bất phương trình vô nghiệm.

Bài 4 trang 18 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2

Giải các phương trình sau:

a. \sqrt{{{x}^{2}}-7x}=\sqrt{-9{{x}^{2}}-8x+3}\(a. \sqrt{{{x}^{2}}-7x}=\sqrt{-9{{x}^{2}}-8x+3}\)

b. \sqrt{{{x}^{2}}+x+8}-\sqrt{{{x}^{2}}+4x+1}=0\(b. \sqrt{{{x}^{2}}+x+8}-\sqrt{{{x}^{2}}+4x+1}=0\)

c. \sqrt{4{{x}^{2}}+x-1}=x+1\(c. \sqrt{4{{x}^{2}}+x-1}=x+1\)

d. \sqrt{2{{x}^{2}}-10x-29}=\sqrt{x-8}\(d. \sqrt{2{{x}^{2}}-10x-29}=\sqrt{x-8}\)

Gợi ý đáp án

a. \sqrt{{{x}^{2}}-7x}=\sqrt{-9{{x}^{2}}-8x+3}\(a. \sqrt{{{x}^{2}}-7x}=\sqrt{-9{{x}^{2}}-8x+3}\)

\Rightarrow {{x}^{2}}-7x=-9{{x}^{2}}-8x+3\(\Rightarrow {{x}^{2}}-7x=-9{{x}^{2}}-8x+3\)

\Rightarrow 10{{x}^{2}}+x-3=0

\Rightarrow \left[ \begin{align}& x=\frac{1}{2} \\& x=\frac{-3}{5} \\\end{align} \right.\(\Rightarrow 10{{x}^{2}}+x-3=0 \Rightarrow \left[ \begin{align}& x=\frac{1}{2} \\& x=\frac{-3}{5} \\\end{align} \right.\)

Thay lần lượt các giá trị trên vào phương trình đã cho, ta thấy chỉ có x=\frac{-3}{5}\(x=\frac{-3}{5}\)thỏa mãn.

Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x=\frac{-3}{5}\(x=\frac{-3}{5}\)

b. \sqrt{{{x}^{2}}+x+8}-\sqrt{{{x}^{2}}+4x+1}=0\(b. \sqrt{{{x}^{2}}+x+8}-\sqrt{{{x}^{2}}+4x+1}=0\)

\Rightarrow {{x}^{2}}+x+8={{x}^{2}}+4x+1

\Rightarrow 3x=7\(\Rightarrow {{x}^{2}}+x+8={{x}^{2}}+4x+1 \Rightarrow 3x=7\)

\Rightarrow x=\frac{7}{3}\(\Rightarrow x=\frac{7}{3}\)

Thay x=\frac{7}{3}\(x=\frac{7}{3}\)vào phương trình ta được:

\sqrt{{{\left( \frac{7}{3} \right)}^{2}}+\frac{7}{3}+8}=\sqrt{{{\left( \frac{7}{3} \right)}^{2}}+4.\frac{7}{3}+1}\(\sqrt{{{\left( \frac{7}{3} \right)}^{2}}+\frac{7}{3}+8}=\sqrt{{{\left( \frac{7}{3} \right)}^{2}}+4.\frac{7}{3}+1}\)

\frac{\sqrt{142}}{3}=\frac{\sqrt{142}}{3} (đúng)\(\frac{\sqrt{142}}{3}=\frac{\sqrt{142}}{3} (đúng)\)

Vậy phương trình đã cho có nghiệm x=\frac{7}{3}\(x=\frac{7}{3}\)

c. \sqrt{4{{x}^{2}}+x-1}=x+1\(c. \sqrt{4{{x}^{2}}+x-1}=x+1\)

\Rightarrow 4{{x}^{2}}+x-1={{x}^{2}}+2x+1

\Rightarrow 3{{x}^{2}}-x-2=0\(\Rightarrow 4{{x}^{2}}+x-1={{x}^{2}}+2x+1 \Rightarrow 3{{x}^{2}}-x-2=0\)

\Rightarrow \left[ \begin{align}& x=1 \\ & x=\frac{-2}{3} \\\end{align} \right.\(\Rightarrow \left[ \begin{align}& x=1 \\ & x=\frac{-2}{3} \\\end{align} \right.\)

Thay lần lượt các giá trị trên vào phương trình đã cho ta thấy x = 1 và x = \frac{-2}{3}\(x = \frac{-2}{3}\)thỏa mãn điều kiện.

Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = 1 hoặc x = \frac{-2}{3}\(x = \frac{-2}{3}\)

d. \sqrt{2{{x}^{2}}-10x-29}=\sqrt{x-8}\(d. \sqrt{2{{x}^{2}}-10x-29}=\sqrt{x-8}\)

\Rightarrow 2{{x}^{2}}-10x-29=x-8

\Rightarrow 2{{x}^{2}}-11x-21=0\(\Rightarrow 2{{x}^{2}}-10x-29=x-8 \Rightarrow 2{{x}^{2}}-11x-21=0\)

\Rightarrow \left[ \begin{align}& x=7 \\& x=\frac{-3}{2} \\\end{align} \right.\(\Rightarrow \left[ \begin{align}& x=7 \\& x=\frac{-3}{2} \\\end{align} \right.\)

Thay lần lượt các giá trị trên vào phương trình đã cho ta thấy không có giá trị nào thỏa mãn.

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.

Bài 5 trang 18 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2

Một tam giác vuông có một cạnh góc vuông ngắn hơn cạnh huyền 8 cm. Tính độ dài của cạnh huyền, biết chu vi tam giác bằng 30 cm.

Gợi ý đáp án

Giải Toán 10 Bài tập cuối chương 7 CTST

Độ dài cạnh AC là:

B{{C}^{2}}=A{{B}^{2}}+A{{C}^{2}}(ĐL Pytago)\(B{{C}^{2}}=A{{B}^{2}}+A{{C}^{2}}(ĐL Pytago)\)

A{{C}^{2}}=B{{C}^{2}}-A{{B}^{2}}\(A{{C}^{2}}=B{{C}^{2}}-A{{B}^{2}}\)

\Rightarrow AC=\sqrt{{{x}^{2}}-{{(x-8)}^{2}}}=\sqrt{16x-64}\(\Rightarrow AC=\sqrt{{{x}^{2}}-{{(x-8)}^{2}}}=\sqrt{16x-64}\)

Vì chu vi của tam giác ABC = 30 cm

\Leftrightarrow x+x-8+\sqrt{16x-64}=30

\Leftrightarrow \sqrt{16x-64}=38-2x\(\Leftrightarrow x+x-8+\sqrt{16x-64}=30 \Leftrightarrow \sqrt{16x-64}=38-2x\)

\Leftrightarrow 16x-64=1444-152x+4{{x}^{2}} (4\le x\le 19)\(\Leftrightarrow 16x-64=1444-152x+4{{x}^{2}} (4\le x\le 19)\)

\Leftrightarrow 4{{x}^{2}}-168x+1508=0\(\Leftrightarrow 4{{x}^{2}}-168x+1508=0\)

\Leftrightarrow \left[ \begin{align}& x=13 \\& x=29 \\\end{align} \right.\(\Leftrightarrow \left[ \begin{align}& x=13 \\& x=29 \\\end{align} \right.\)

do (4\le x\le 19)\((4\le x\le 19)\)

\Rightarrow x = 13\(\Rightarrow x = 13\)

Vậy độ dài cạnh huyền khi đó là 13 cm.

Bài 6 trang 18 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2

Một quả bóng được bắn thẳng lên từ độ cao 2 m với vận tốc ban đầu là 30m/s. Khoảng cách của bóng so với mặt đất sau t giây được cho bởi hàm số:

h(t)=-4,9{{t}^{2}}+30t+2\(h(t)=-4,9{{t}^{2}}+30t+2\)

với h(t) tính bằng đơn vị mét. Hỏi quả bóng nằm ở độ cao trên 40m trong thời gian bao lâu? Làm tròn kết quả đến hàng phần mười.

Gợi ý đáp án

Khi quả bóng nằm ở độ cao trên 40 m \Rightarrow\(m \Rightarrow\) Khi đó h(t) > 40

\Rightarrow -4,9{{t}^{2}}+30t+2 > 40

\Leftrightarrow -4,9{{t}^{2}}+30t-38>0\(\Rightarrow -4,9{{t}^{2}}+30t+2 > 40 \Leftrightarrow -4,9{{t}^{2}}+30t-38>0\)

Tam thức bậc hai f(t)=-4,9{{t}^{2}}+30t-38\(f(t)=-4,9{{t}^{2}}+30t-38\) có hai nghiệm phân biệt {{t}_{1}}\approx 1,8;{{t}_{2}}\approx 4,3\({{t}_{1}}\approx 1,8;{{t}_{2}}\approx 4,3\)

a = -4,9 < 0 nên f(t) dương với mọi x thuộc khoảng \left( 1,8;4,3 \right).\(\left( 1,8;4,3 \right).\)

Vậy quả bóng nằm ở độ cao trên 40 m trong thời gian là: 4,3 - 1,8 = 2,5 s.

Bài 7 trang 18 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2

Một chú cá heo nhảy lên khỏi mặt nước. Độ cao h (mét) của chú cá heo so với mặt nước sau t giây được cho bởi hàm số.

h(t)=-4,9{{t}^{2}}+9,6t\(h(t)=-4,9{{t}^{2}}+9,6t\)

Tính khoảng thời gian cá heo ở trên không.

Gợi ý đáp án

Cá heo ở trên không khí h(t) > 0.

\Leftrightarrow -4,9{{t}^{2}}+9,6t>0\(\Leftrightarrow -4,9{{t}^{2}}+9,6t>0\)

Tam thức bậc hai f(t)=-4,9{{t}^{2}}+9,6t\(f(t)=-4,9{{t}^{2}}+9,6t\) có hai nghiệm phân biệt nên {{t}_{1}}=0;{{t}_{2}}=\frac{96}{49}.\({{t}_{1}}=0;{{t}_{2}}=\frac{96}{49}.\)

Do a = -4,9 < 0 nên f(t) dương với mọi x thuộc khoảng \left( 0;4,\frac{96}{49}\right).\(\left( 0;4,\frac{96}{49}\right).\)

Vậy cá heo ở trên không khí trong thời gian: \frac{96}{49} - 0 = \frac{96}{49} s.\(\frac{96}{49} - 0 = \frac{96}{49} s.\)

Bài 8 trang 18 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2

Lợi nhuận một tháng p(x) của một quán ăn phụ thuộc vào giá trị trung bình x của các món ăn theo công thức p(x)=-30{{x}^{2}}+2100x-15000,\(p(x)=-30{{x}^{2}}+2100x-15000,\) với đơn vị tính bằng nghìn đồng. Nếu muốn lợi nhuận không dưới 15 triệu đồng một tháng thì giá bán trung bình của các món ăn cần nằm trong khoảng nào?

Gợi ý đáp án

Lợi nhuận không dưới 15 triệu đồng một tháng \Rightarrow p(x)\ge 15000.\(\Rightarrow p(x)\ge 15000.\)

\Leftrightarrow -30{{x}^{2}}+2100x-15000\ge 15000\(\Leftrightarrow -30{{x}^{2}}+2100x-15000\ge 15000\)

\Leftrightarrow -30{{x}^{2}}+2100x-30000\ge 0\(\Leftrightarrow -30{{x}^{2}}+2100x-30000\ge 0\)

Tam thức bậc hai f(x)=-30{{x}^{2}}+2100x-30000\(f(x)=-30{{x}^{2}}+2100x-30000\) có hai nghiệm phân biệt {{x}_{1}}= 20;{{x}_{2}} = 50\({{x}_{1}}= 20;{{x}_{2}} = 50\)

a = -30 < 0 nên f(x) \ge 0\(a = -30 < 0 nên f(x) \ge 0\) mọi x thuộc đoạn \left[ 20;50 \right]\(\left[ 20;50 \right]\)

Vậy muốn lợi nhuận không dưới 15 triệu đồng 1 tháng thì giá bán trung bình của các món ăn từ 20 000 đồng đến 50 000 đồng.

Bài 9 trang 18 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2

Quỹ đạo của một quả bóng được mô tả bằng hàm số:

y=f(x)=-0,03{{x}^{2}}+0,4x+1,5\(y=f(x)=-0,03{{x}^{2}}+0,4x+1,5\)

với y (tính bằng mét) là độ cao của quả bóng so với mặt đất khi độ dịch chuyển theo phương ngang của bóng là x (tính bằng mét). Để quả bóng có thể ném được qua lưới cao 2m, người ném phải đứng cách lưới bao xa? Làm tròn kết quả đến hàng phần mười.

Gợi ý đáp án

Để quả bóng có thể ném được qua lưới cao 2m khi f(x)>2

\Leftrightarrow -0,03{{x}^{2}}+0,4x+1,5>2

\Leftrightarrow -0,03{{x}^{2}}+0,4x-0,5>0\(\Leftrightarrow -0,03{{x}^{2}}+0,4x+1,5>2 \Leftrightarrow -0,03{{x}^{2}}+0,4x-0,5>0\)

Tam thức bậc hai f(x)=-0,03{{x}^{2}}+0,4x-0,5\(f(x)=-0,03{{x}^{2}}+0,4x-0,5\) có hai nghiệm phân biệt {{x}_{1}}=\frac{20-5\sqrt{10}}{3};{{x}_{2}}=\frac{20+5\sqrt{10}}{3}\({{x}_{1}}=\frac{20-5\sqrt{10}}{3};{{x}_{2}}=\frac{20+5\sqrt{10}}{3}\)

a = -0,03 < 0 nên f(x) dương với mọi x thuộc khoảng

\left( \frac{20-5\sqrt{10}}{3};\frac{20+5\sqrt{10}}{3} \right).\(\left( \frac{20-5\sqrt{10}}{3};\frac{20+5\sqrt{10}}{3} \right).\)

Vậy quả bóng có thể ném qua lưới cao 2m khi người ném đứng cách lưới trong khoảng \left( \frac{20-5\sqrt{10}}{3};\frac{20+5\sqrt{10}}{3} \right) m.\(\left( \frac{20-5\sqrt{10}}{3};\frac{20+5\sqrt{10}}{3} \right) m.\)

Trên đây VnDoc.com vừa gửi tới bạn đọc bài viết Giải Toán 10 Bài tập cuối chương 7 CTST. Bài viết sẽ hướng dẫn bạn đọc trả lời các câu hỏi trong SGK Toán 10 CTST. Mời các bạn cùng tham khảo thêm tài liệu học tập môn Ngữ văn 10 CTST...

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2

Xem thêm