Sách bài tập tiếng Anh lớp 8 unit 11 Science and Technology
Unit 11 Science and technology - SBT Tiếng Anh 8 Global Success
Giải Sách bài tập tiếng Anh lớp 8 Global success unit 11 Science and Technology bao gồm hướng dẫn giải chi tiết các phần bài tập trong SBT tiếng Anh 8 trang 87 - 94 giúp các em chuẩn bị bài tập hiệu quả.
A. Pronunciation
1. Read the sentences aloud. Pay attention to the bold syllables. Đọc to các câu. Chú ý các âm tiết in đậm.
2. How many stressed words are there in each sentence? Read them aloud. Có bao nhiêu từ nhấn trọng âm trong mỗi câu? Đọc to chúng.
Đáp án
1 - 3; 2 - 5; 3 - 4; 4 - 3; 5 - 5;
B. Vocabulary & Grammar
1. Choose the option that best completes each phrase. Chọn tùy chọn hoàn thành tốt nhất mỗi cụm từ.
Đáp án
1 - B; 2 - A; 3 - A; 4 - B;
2. Use the words in the box to complete the sentences. You may have to change the form of the words. One is not used. Sử dụng các từ trong hộp để hoàn thành các câu. Bạn có thể phải thay đổi hình thức của các từ. Một từ không được sử dụng.
Đáp án
1 - experiments
2 - platform
3 - face recognition
4 - attendance
5 - Video conferencing
3. Choose the correct answer A, B, C, or D to complete the passage. Chọn câu trả lời đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành đoạn văn.
Đáp án
1 - A; 2 - B; 3 - C; 4 - D; 5 - A;
4. Choose the correct answer A, B, C, or D to complete each sentence. Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi câu.
Đáp án
1 - C; 2 - A; 3 - C; 4 - A; 5 - B;
5. Circle A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the sentence given. Khoanh tròn A, B, C hoặc D để chỉ ra câu gần nghĩa nhất với câu đã cho.
Đáp án
1 - C; 2 - B; 3 - D; 4 - C; 5 - A;
C. Speaking
1. Choose the most suitable response A, B, C, or D to complete each of the following sentences or exchanges. Chọn câu trả lời thích hợp nhất A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi câu hoặc trao đổi sau đây.
Đáp án
1 - B; 2 - A; 3 - C; 4 - D; 5 - A;
2. Match the questions (1 - 5) with the answers (A-E) to make a full conversation. Then practise it with your friend. Nối các câu hỏi (1 - 5) với các câu trả lời (A-E) để tạo thành một đoạn hội thoại hoàn chỉnh. Sau đó thực hành nó với bạn bè của bạn.
Đáp án
1 - E; 2 - D; 3 - A; 4 - B; 5 - C;
3. Make a similar conversation. Use the outline below. Thực hiện một cuộc trò chuyện tương tự. Sử dụng dàn ý dưới đây.
D. Reading
1. Read the passage and fill in each blank with ONE word. Đọc đoạn văn và điền vào mỗi chỗ trống với MỘT từ.
Đáp án
1 - science; 2 - role; 3 - children / they;
4 - give; 5 - skills; 6 - future; 7 - in;
2. Read the passage and tick (V) T (True) or F (False). Đọc đoạn văn và đánh dấu (V) T (Đúng) hoặc F (Sai).
Đáp án
1 - F; 2 - T; 3 - F; 4 - F; 5 - T; 6 - T; 7 - F;
3. Read the passages and circle the correct answer A, B, C, or D. Đọc các đoạn văn và khoanh tròn câu trả lời đúng A, B, C hoặc D.
Đáp án
1 - B; 2 - C; 3 - A; 4 - C; 5 - D; 6 - A; 7 - B;
E. Writing
1. Make sentences using the words and phrases. You can make changes to the words and phrases, and add more words if necessary. Đặt câu sử dụng các từ và cụm từ. Bạn có thể thay đổi các từ và cụm từ, đồng thời thêm nhiều từ hơn nếu cần.
Đáp án
1 - Charles Babbage, an English polymath, designed three computers.
2 - He never constructed a computer because he did not have enough money.
3 - In 1822, Babbage started working on the first computer and it was called the Difference Engine.
4 - From 1847 to 1849, Babbage created the second computer.
5 - In 1991, the British Science Museum constructed the computer from Babbage’s plans.
6 - It took 6 years to build this new computer, and it worked.
2. Circle A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the sentence given. Khoanh tròn A, B, C hoặc D để chỉ ra câu gần nghĩa nhất với câu đã cho.
Đáp án
1 - C; 2 - B; 3 - D; 4 - C; 5 - B;
3. Use the mind map below to write a paragraph (80 - 100 words) about the possible problems of having a home robot. Sử dụng sơ đồ tư duy dưới đây để viết một đoạn văn (80 - 100 từ) về những vấn đề có thể xảy ra khi có một người máy trong nhà.
Gợi ý
People can face some problems if they own a home robot. First, robots are expensive, so not every family can afford to have one. Second, people can become lazy because the robot does things for them. In addition, robots can’t do all things as well as humans can do. For example, robots can do the cooking but they cannot taste a dish to check if it is good enough. Furthermore, robots cannot do everything. They can only do things that they are programmed. So you should think carefully before buying a robot.
Trên đây là Giải unit 11 Science and Technology sách bài tập tiếng Anh 8 Global success trang 79 - 85. VnDoc.com hy vọng rằng tài liệu Giải bài tập tiếng Anh 8 trên đây sẽ giúp các em ôn tập kiến thức hiệu quả.