Tiếng Anh 8 Review 1 Skills trang 39 Global success
Review 1 lớp 8 Skills trang 39 - Global success
Giải tiếng Anh 8 Global success Review 1 Units 1 - 2 - 3 Skills trang 39 hướng dẫn giải bài tập tiếng Anh lớp 8 Review 1 trang 39 giúp các em học sinh chuẩn bị bài tập hiệu quả.
1. Read the passage and choose the correct answer A, B, or C. Đọc đoạn văn và chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C.
Stress is a normal part of teens’ life; however, too much stress can be dangerous. When you face stress, use some of these strategies to manage it.
Getting a good night’s sleep: Teens need eight to ten hours of sleep a day, so get enough sleep. To make it easier, keep your smartphone away from your bed.
Doing exercise: Doing enough physical exercise is important for teens. You should exercise for at least 60 minutes a day.
Talking it out: Talk about your stress to an adult. This person can be your teacher, parent, or someone you trust.
Writing about it: You can reduce your stress by writing down your problems. You can also write about times you felt good and soon you will start to feel better.
Going outside: You will feel more relaxed if you spend some time in nature. Places with green trees and fresh air will make you feel better.
Đáp án
1 - B
2 - C
3 - A
4 - C
5 - B
Hướng dẫn dịch
Áp lực là một phần bình thường trong cuộc sống của thanh thiếu niên. Tuy nhiên nếu có quá nhiều áp lực thì có thể sẽ nguy hiểm. Khi bạn đối mặt với áp lực, sử dụng vài cách sau để có thể đối mặt với nó.
Có một giấc ngủ tốt: Thiếu niên cần ngủ 8 đến 10 tiếng một ngày, nên hãy ngủ đủ giấc. Để dễ hơn thì hãy bỏ điện thoại ra xa khỏi giường.
Tập thể dục: Tập thể dục đầy đủ rất quan trọng cho trẻ vị thành niên. Bạn nên tập thể dục 60 phút mỗi ngày.
Nói ra: Bạn có thể nói về áp lực của mình với một người lớn. Người này có thể là giáo viên, bố mẹ hoặc là ai đó bạn tin tưởng.
Viết về nó: Bạn có thể giảm áp lực bằng cách viết ra những vấn đề của bản thân. Bạn có thể viết về những lúc bạn cảm thấy tốt và bạn sẽ cảm thấy tốt hơn sớm thôi.
Đi ra ngoài: Bạn sẽ cảm thấy thoải mái hơn nếu bạn dành chút thời gian với thiên nhiên. Nơi có cây xanh và không khí trong lành sẽ giúp bạn cảm thấy tốt hơn.
2. Work in pairs. Interview each other, using the questions below. Take notes of the answers and then report the results to the class. Làm việc theo cặp. Phỏng vấn lẫn nhau, sử dụng các câu hỏi dưới đây. Ghi lại các câu trả lời và sau đó báo cáo kết quả trước lớp.
1. What are some reasons why people like living in the countryside?
2. What are some reasons why people dislike living in the countryside?
3. What are some advantages or disadvantages of living in the city?
Gợi ý
1. What are some reasons why people like living in the countryside?
+ Fresh air, quite, peaceful
+ Less traffic jam
+ Less pollution
+ Nice neighbourhood
2. What are some reasons why people dislike living in the countryside?
+ Less entertainments
+ Less jobs, Low salary
3. What are some advantages or disadvantages of living in the city?
Advantages:
+ Modern
+ More job opportunity
Disadvantages:
+ Pollution
+ Much traffic jam
3. Listen to Tom and Mai talking about their lives in the city and the countryside. Fill in each blank with ONE word. Nghe Tom và Mai nói về cuộc sống của họ ở thành phố và nông thôn. Điền vào mỗi chỗ trống với MỘT từ.
Click để nghe
Đáp án
1 - places
2 - convenient
3 - public
4 - spacious
5 - hospitable
Nội dung bài nghe
Mai: How's life in the city. Tom?
Tom: It's quite convenient. There are places for entertainment like cinemas, theatres, and amusement parks. There are also good schools and universities.
Mai: Sounds great! I guess it is very convenient to get around in big cities.
Tom: Right. There are various means of public transport like buses, trains, and undergrounds.
Mai: So, l don't think you would like living here in the country
Tom: Why not? It's peaceful and spacious. I love nature, green fields, and orchards. I also like riding a bike to school like the children here co
Mai: Yes, things here are simple and lovely. The people in my village are kind and hospitable
Tom: Yes I have noticed that, Mai.
Hướng dẫn dịch
Mai: Cuộc sống ở thành phố thế nào, Tom?
Tom: Nó khá thuận tiện. Có nhiều nơi để giải trí như rạp chiếu phim, nhà hát và công viên giải trí. Ngoài ra còn có các trường học và trường đại học tốt nữa
Mai: Nghe hay đấy! Tớ đoán là rất thuận tiện để đi lại trong các thành phố lớn.
Tom: Đúng rồi. Có nhiều phương tiện giao thông công cộng như xe buýt, xe lửa và tàu điện ngầm.
Mai: Vậy nên tớ không nghĩ rằng cậu sẽ thích sống ở nông thôn.
Tom: Tại sao không? Ở đó thật yên bình và rộng rãi. Tớ yêu thiên nhiên, những cánh đồng xanh và những vườn cây ăn trái. Tớ cũng thích đi xe đạp đến trường, giống như những đứa trẻ ở đây.
Mai: Đúng vậy, mọi thứ ở đây rất đơn giản và đáng yêu. Người dân làng tôi rất tốt bụng và mến khách.
Tom: Ừ tớ cũng cảm thấy vậy Mai ạ.
4. Write a paragraph (80 - 100 words) about the leisure activities one of your family members does. You may use the following questions as cues. Viết một đoạn văn (80 - 100 từ) về các hoạt động giải trí mà một thành viên trong gia đình bạn làm. Bạn có thể sử dụng các câu hỏi sau đây làm gợi ý.
1. What does he / she like doing in his / her free time?
(Anh ấy/cô ấy thích làm gì trong thời gian rảnh rỗi?)
2. Who does he / she like doing these with?
(Anh ấy/cô ấy thích làm những việc này với ai?)
3. Why does he / she like doing these?
(Tại sao anh ấy/cô ấy thích làm những việc này?)
Tham khảo chi tiết tại: Write a paragraph 80 - 100 words about the leisure activities one of your family members does
Trên đây là Tiếng Anh lớp 8 Review 1 Skills Global success trang 39. VnDoc.com hy vọng rằng tài liệu Soạn tiếng Anh 8 Kết nối tri thức theo từng Unit giúp các em chuẩn bị bài hiệu quả.