Sách bài tập tiếng Anh lớp 8 Test Yourself 1 Global success
Sách bài tập tiếng Anh 8 Global success Test yourself 1
Giải SBT tiếng Anh lớp 8 Global success Test yourself 1 trang 26 28 giúp các em chuẩn bị bài tập tiếng Anh 8 Kết nối tri thức theo từng Unit hiệu quả.
1. Choose the word which has a different sound in the part underlined. Chọn từ có cách phát âm khác ở phần gạch chân.
Đáp án
1 - B; 2 - C; 3 - D; 4 - C; 5 - C;
2. Choose the correct answer A, B, C or D to complete sentence. Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành câu.
Đáp án
1 - B; 2 - D; 3 - D; 4 - A; 5 - C;
3. Complete each sentence below by filling in each blank with the correct form of the word provided. Hoàn thành mỗi câu dưới đây bằng cách điền vào mỗi chỗ trống với dạng đúng của từ cho sẵn.
1. The farmers are ______ the rice from the back of the truck. (LOAD)
2. They live in a beautiful cottage ______ by trees and flowers. (SURROUND)
3. When you feel you have to do something so that your friends accept you're experiencing peer ______. (PRESS)
4. The Internet ______ at our home is not strong, so I can't study. (CONNECT)
5. I ______ cooking because I usually burn the food. (LIKE)
Đáp án
1 - unloading
2 - surrounded
3 - pressure
4 - connection
5 - dislike
4. Choose A, B, C or D to indicate the word/ phrase that need correction. Then correct the mistake. Chọn A, B, C hoặc D để chỉ ra từ/cụm từ cần sửa. Sau đó sửa chữa lỗi sai.
Đáp án
1. C (so sửa thành but)
2. C (however sửa thành otherwise)
3. B (careful sửa thành carefully)
4. C (to catch sửa thành catching)
5. A (use sửa thành using / to use)
5. Choose the correct answer. Chọn đáp án đúng.
Đáp án
1 - harder
2 - frequently
3 - therefore
4 - doing
5 - longer
6. Choose the correct answer A, B, C, or D to complete the email. Chọn câu trả lời đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành email.
Đáp án
1 - A; 2 - C; 3 - B; 4 - D; 5 - B;
Hướng dẫn dịch
Thân gửi Elena,
Cảm ơn email của bạn. Bây giờ tôi sẽ kể cho bạn nghe về kỳ nghỉ hè của tôi ở quê nhà. Tôi sống ở Hà Nội, nhưng quê hương của tôi là Ninh Bình. Ông bà tôi sống ở đó, trong một ngôi nhà nhỏ gần một cánh đồng lúa. Tôi đã đến ở với họ vào tháng Sáu. Đó là một kỳ nghỉ tuyệt vời. Mỗi sáng, tôi và bà dậy sớm cho lợn và gà ăn. Khi chúng tôi hoàn thành, chúng tôi nấu bữa sáng. Sau đó, tôi đi câu cá với ông hoặc giúp bà làm vườn. Buổi chiều, tôi cùng mấy đứa trẻ khác ra đồng. Họ dạy tôi chăn trâu. Đôi khi chúng tôi thả diều hoặc nhảy dây cùng nhau. Vào buổi tối, tôi vẽ tranh, đọc sách hoặc xem TV với ông bà. Tôi đi ngủ khá sớm, vào khoảng 9 giờ tối.
Tôi đang gửi cho bạn một bức ảnh tôi chụp nhà của ông bà tôi. Tôi hy vọng bạn sẽ thích nó.
Yêu,
Mi
7. Read the text and do the tasks below. Đọc văn bản và thực hiện các nhiệm vụ bên dưới.
a. Match a word/ phrase in A with its meaning in B. Nối một từ/ cụm từ ở A với nghĩa của nó ở B.
Đáp án
1 - b;
2 - e;
3 - a;
4 - d;
5 - c;
b. Fill in each blank with no more than TWO words. Điền vào mỗi chỗ trống không quá HAI từ.
6. There are students with something ______ in a club.
7. Club meetings help members ______ one another.
8. Joining a club develops students' ______ like communication, teamwork, and time management.
9. Being a club member makes students more ______.
10. They will also feel ______ about themselves.
Đáp án
6 - in common
7 - (better) understand
8 - skills
9 - confident
10 - much better
Hướng dẫn dịch
Rất nhiều thanh thiếu niên tham gia vào các câu lạc bộ trong trường học của họ. Vậy lợi ích của các câu lạc bộ trong trường học là gì?
Đầu tiên, khi bạn tham gia một câu lạc bộ của trường, bạn sẽ kết bạn mới. Bạn sẽ gặp những sinh viên khác, những người có khả năng trở thành bạn thân mới của bạn. Lý do là các câu lạc bộ có các thành viên có điểm chung. Tại các cuộc họp của câu lạc bộ, bạn sẽ dành thời gian với các thành viên khác. Điều này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về nhau và thậm chí trở thành bạn bè.
Ngoài ra, trở thành thành viên câu lạc bộ giúp bạn học các kỹ năng mới. Bằng cách tham gia vào các câu lạc bộ khác nhau và làm việc với nhiều người khác nhau, bạn có thể phát triển các kỹ năng như giao tiếp, làm việc nhóm và quản lý thời gian.
Một lợi ích khác của việc tham gia một câu lạc bộ là bạn có thể cải thiện bản thân. Bạn không chỉ tìm hiểu thêm về lĩnh vực mình quan tâm mà còn có thể trở nên tự tin hơn. Bạn sẽ có cơ hội làm việc với những người mới, tổ chức các hoạt động câu lạc bộ và tham gia vào các sự kiện khác nhau. Điều này sẽ làm cho bạn cảm thấy tốt hơn nhiều về bản thân.
8. Write full sentences using the suggested words and phrases given. You can add some words or make changes to the given words and phrases. Viết câu hoàn chỉnh sử dụng các từ và cụm từ gợi ý đã cho. Bạn có thể thêm một số từ hoặc thay đổi các từ và cụm từ đã cho.
1. Nam / not good / dancing / however / he / member / dancing club.
2. Lan / fond / message / friends / because / it / more convenient / call.
3. Feed / pigs / and / milk / cows / be / her / daily / activity.
4. Today / farmer / village / usually / use / combine harvester / harvest / crops.
5. Teenagers' / stress / may / come / schoolwork / family / friend.
Đáp án
1 - Nam is not good at dancing; however, he is a member of the dancing club.
2 - Lan is fond of messaging her friends because it is more convenient than calling.
3 - Feeding pigs and milking cows are her daily activities.
4 - Today farmers in my village usually use combine harvesters to harvest their crops.
5 - Teenagers’ stress may come from schoolwork, family, or friends.
Trên đây là Giải Test yourself 1 sách bài tập tiếng Anh 8 Global success trang 26 27 28. VnDoc.com hy vọng rằng tài liệu Giải bài tập tiếng Anh 8 trên đây sẽ giúp các em ôn tập kiến thức hiệu quả.