Tiếng Anh 8 Review 3 Language focus trang 102 Global success
Review 3 Lớp 8: Language focus trang 102 Global Success
Tiếng Anh 8 Review 3 Language Units 7 - 8 - 9 trang 102 Global success bao gồm đáp án chi tiết các phần bài tập tiếng Anh trang 102 SGK tiếng Anh lớp 8 Global success giúp các em ôn tập Unit 7 - 9 hiệu quả.
Pronunciation
1. a. Listen and repeat, paying attention to the underlined words. Nghe và nhắc lại, chú ý những từ được gạch chân.
Click để nghe
1. The sky today is clear and blue.
2. The speaker talked a lot about honesty.
3. The store on that corner sells local specialities.
b. Choose A, B, C, or D to show the word in each group with a different stress pattern. Chọn A, B, C hoặc D trong mỗi nhóm từ có trọng âm khác.
Đáp án
1 - B; 2 - C; 3 - D;
Vocabulary
2. Complete the sentences with the words and phrases from the box. Hoàn thành các câu với các từ và cụm từ trong khung.
Đáp án
1 - single - use
2 - customers
3 - habitats
4 - natural disasters
5 - bargain
Hướng dẫn dịch
1 - Chúng ta nên tái chế nhiều loại sản phẩm dùng một lần thay vì vứt chúng đi.
2 Các trung tâm thương mại thu hút rất nhiều khách hàng trong mùa giảm giá.
3 - Sự phát triển dân số gây ra sự phá hủy các môi trường sống hoang dã trên toàn thế giới.
4 - May mắn là quê mình hiếm khi phải trải qua thiên tai, như lũ lụt hay bão.
5 - Thường thì bạn không thể trả giá hàng hóa trong siêu thị.
3. Use the correct forms of the words in brackets to complete the sentences. Sử dụng dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành câu.
Đáp án
1 - destructive;
2 - disadvantage;
3 - extinction;
4 - Addicted;
5 - instructions;
Hướng dẫn dịch
1. Cơn sóng thần ở Tonga có sức phá hủy rất lớn, hàng trăm ngôi nhà đã bị cuốn đi.
2. Một nhược điểm của mua sắm trực tuyến là bạn sẽ không biết chính xác mình sẽ nhận được cái gì.
3. Loài nguy cấp là những loài động vật hoang dã đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng cao.
4. Nghiệm mua sắm là một dạng hành vi khiến người mua hàng mua nhiều thứ không cần thiết.
5. Khi có thiên tai xảy ra, chúng ta cần phải lắng nghe hướng dẫn từ những nhà chức trách địa phương.
Grammar
4. Use the correct tense of the verbs in brackets to complete the sentences. Sử dụng thì đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành các câu.
1. While I (clean) _____ out my cupboards, I found these photos.
2. Sam is studying hard. He (have) _____ his exam this Friday.
3. This brochure says that the big sale (start) _____ next Friday.
4. _____ the flood victims still (wait) _____ when the rescuers came?
5. I just (fall) _____ asleep last night when I (hear) _____ a knock at the door.
Đáp án
1 - was cleaning
2 - has
3 - starts
4 - Were ... waiting
5 - was just falling - heard
Hướng dẫn dịch
1. Khi tôi đang dọn dẹp tủ thì tôi tìm thấy mấy tấm ảnh này.
Giải thích: Hành động dọn dẹp tủ đang xảy ra thì hành động tìm thấy mấy bức ảnh chen ngang vào. Do đó ở đây ta sẽ dùng thì quá khứ tiếp diễn cho chỗ trống.
2. Sam đang học hành rất chăm chỉ. Cậu ấy có bài kiểm tra vào thứ Sáu này.)
Giải thích: Bài kiểm tra vào thứ 6 là một sự kiện trong tương lai đã được lên lịch trước, do đó ta sẽ dùng thì hiện tại đơn cho chỗ trống.
3. This brochure says that the big sale starts next Friday.
(Tờ quảng cáo này nói rằng đợt giảm giá lớn này sẽ bắt đầu vào thứ 6 tuần trước.
Giải thích: Đợt giảm giá vào thứ 6 tuần tới là một sự kiện trong tương lai đã được lên lịch trước, do đó ta sẽ dùng thì hiện tại đơn cho chỗ trống. → starts
4. Có phải những nạn nhân của cơn lũ vẫn đang chờ đợi khi những người cứu hộ tới không?
Giải thích: Hành động chờ đợi đang xảy ra thì hành động đội cứu hộ đến chen ngang vào. Do đó ở đây ta sẽ dùng thì quá khứ tiếp diễn cho chỗ trống.
5. Tôi vừa mới thiếp đi thì nghe thấy tiếng gõ cửa vào tối qua.
Giải thích: Hành động thiếp đi đang xảy ra thì hành động gõ cửa chen ngang vào. Do đó ở đây ta sẽ dùng thì quá khứ tiếp diễn cho chỗ trống đằng trước và thì quá khứ đơn cho chỗ trống đằng sau.
5. Complete the sentences, so that they are true for you. Hoàn thành các câu, để chúng đúng với bạn.
1. When I finished my lessons yesterday, _____.
2. Before I go to bed at night, _____.
3. I will wait until the teacher _____.
4. As soon as we have our summer holiday, _____.
5. I usually listen to music while _____.
Gợi ý
1. When I finished my lessons yesterday, ___I went to the supermarket with my mom__.
2. Before I go to bed at night, __I brush my teeth___.
3. I will wait until the teacher __comes___.
4. As soon as we have our summer holiday, __we will go to Sapa___.
5. I usually listen to music while ___I read books__.
Trên đây là Tiếng Anh lớp 8 Review 3 Language Global success trang 102. VnDoc.com hy vọng rằng tài liệu Soạn tiếng Anh 8 Kết nối tri thức theo từng Unit giúp các em chuẩn bị bài hiệu quả.
>> Bài tiếp theo: Giải SGK Tiếng Anh 8 Review 3 Skills trang 103 Global success