Trắc nghiệm Sử 12 bài 21

Trắc nghiệm môn Sử lớp 12 bài 21: Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc - Đấu tranh chống Đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965) được VnDoc sưu tầm và tổng hợp gồm các câu hỏi trắc nghiệm kèm theo đáp án sẽ giúp các bạn học sinh nắm chắc nội dung bài học Lịch sử lớp 12.

Câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử lớp 12 bài: Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc - Đấu tranh chống Đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965)

Câu 1. Ngày 10/10/1954, sự kiện quan trọng nào đã xảy ra:

A. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng.

B. Trung ương Đảng và Chính phủ trở về Thủ đô.

C. Quân ta tiến vào tiếp quản Thủ đô.

D. Tên lính Pháp cuối cùng rút khỏi Việt Nam.

Đáp án: C

Câu 2. Pháp thực hiện rút quân khỏi miền Nam Việt Nam trong bối cảnh nào?

A. Tất cả mọi điều khoản được quy định tại hiệp định đã được hoàn tất.

B. Pháp đã hoàn tất chuyển giao mọi trách nhiệm thi hành Hiệp định Giơ– ne–vơ cho chính quyền Bửu Lộc.

C. Pháp đã xúc tiến mọi việc cho công cuộc thống nhất đất nước bằng con đường tổng tuyển cử hai miền.

D. Rất nhiều điều khoản ghi trong hiệp định Giơ-ne-vơ chưa được hoàn tất.

Đáp án: B

Câu 3. Điền từ còn thiếu trong câu nói sau của Ngoại trưởng Đa-lét (Mĩ): Từ nay về sau, vấn đề bức thiết không phải là than tiếc dĩ vãng, mà là lợi dụng thời cơ để việc thất thủ Bắc Việt Nam không mở đường cho ..... bành trướng ở Đông Nam Á và Tây Nam Thái Bình Dương”

A. Chủ nghĩa xã hội.

B. Chủ nghĩa cộng sản.

C. Cách mạng giải phóng dân tộc.

D. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.

Đáp án: B

Câu 4. Tình hình chung của cách mạng Việt Nam sau năm 1954?

A. Việt Nam đã hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa.

B. Việt Nam đã hoàn thành cách mạng giải phóng dân tộc.

C. Nhà nước đã hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa.

D. Một nửa nước đã hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

Đáp án: D

Câu 5. Vấn đề ruộng đất cho dân cày đã được khẳng định lần đầu tiên trong văn kiện nào của Đảng?

A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên

B. Luận cương chính trị đầu tiên.

C. Nghị quyết hội nghị Ban Chấp hành trung ương Đảng tháng 10/1930.

D. Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ I (3/1935).

Đáp án: A

Câu 6. Cho đến năm 1956, ta đã tiến hành bao nhiêu đợt cải cách ruộng đất?

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Đáp án: D

Câu 7. Thành tựu lớn của cải cách ruộng đất 1954 - 1956 là:

A. Đã giải quyết được 81 vạn héc-ta ruộng đất cho các hộ nông dân.

B. Hơn 2,5 triệu hộ gia đình nông dân Việt Nam được cấp ruộng đất.

C. Thủ tiêu hoàn toàn thế lực kinh tế của giai cấp địa chủ trong nông thôn Việt Nam.

D. Tất cả các ý trên.

Đáp án: D

Câu 8. Trong quá trình thực hiện cải cách ruộng đất ta đã:

A. Quy nhầm, quy sai một số nông dân, cán bộ, đảng viên thành địa chủ.

B. Không nhìn nhận chính xác những địa chủ tham gia kháng chiến, tầng lớp trên có công với cách mạng.

C. Không nắm vững phân định thành phần giai cấp, áp dụng máy móc giáo điều.

D. Tất cả các ý trên.

Đáp án: D

Câu 9. Trong thời kì khôi phục kinh tế, ta đã đạt được những thành tựu gì?

A. Năm 1957, ta đã giải quyết được nạn đói kinh niên ở Miền Bắc.

B. Năm 1957, ta đã phục hồi và xây mới 97 xí nghiệp, nhà máy lớn do nhà nước quản lí trên toàn Miền Bắc.

C. Năm 1957, ta đã đặt quan hệ buôn bán với 27 nước.

D. Tất cả các ý trên.

Đáp án: B

Câu 10. Nhiệm vụ chính của cách mạng Miền Bắc trong 3 năm 1958 - 1960 là:

A. Hoàn thành cách mạng ruộng đất.

B. Tập trung cải tạo quan hệ sản xuất.

C. Cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế xã hội.

D. Hoàn thành cách mạng ruộng đất, bước đầu xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội.

Đáp án: C

Câu 11. Khâu chính của công cuộc cải tạo quan hệ sản xuất Xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc trong năm 1958 – 1960?

A. Thành lập các công ty công thương nghiệp tư bản tư doanh.

B. Vận động hợp tác hóa trong sản xuất nông nghiệp.

C. Phát triển thành phần kinh tế quốc doanh.

D. Tất cả các ý trên.

Đáp án: B

Câu 12. Đến năm 1960, công cuộc phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc đã đạt được thành tựu gì?

A. Xây dựng được 172 xí nghiệp lớn do trung ương quản lí.

B. Xây dựng được 192 xí nghiệp lớn do địa phương quản lí.

C. Xây dựng 500 xí nghiệp lớn do trung ương quản lí.

D. Xây dựng 217 xí nghiệp lớn do trung ương quản lí.

Đáp án: A

Câu 13. Mô hình hợp tác xã được xây dựng trong những ngành kinh tế nào ở Miền Bắc nước ta?

A. Nông nghiệp, giao thông vận tải.

B. Nông nghiệp và thủ công nghiệp.

C. Nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp.

D. Thủ công, thương nghiệp và công nghiệp.

Đáp án: B

Câu 14. Thành tựu của cách mạng miền Bắc trong những năm 1954 – 1960?

A. Căn bản xóa bỏ thành phần bóc lột trong đời sống kinh tế xã hội.

B. Phát triển các hợp tác xã nông nghiệp, góp phần quan trọng vào việc bảo đảm đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân.

C. Bước đầu phát triển thành phần kinh tế quốc dân.

D. Tất cả các ý trên.

Đáp án: B

Câu 15. Trong những năm 1958 – 1960, cách mạng nước ta đã phạm sai lầm gì?

A. Nóng vội

B. Vi phạm nguyên tắc dân chủ tự nguyện

C. Dập khuôn, giáo điều

D. Tất cả các ý trên

Đáp án: D

Câu 16. Từ năm 1954, Trung ương Đảng đã khẳng định nhiệm vụ của cách mạng Miền Nam là gì?

A. Đấu tranh chính trị chống Mĩ - Diệm, đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ, giữ gìn hòa bình, bảo vệ và phát triển lực lượng cách mạng.

B. Đấu tranh vũ trang chống Mĩ - Diệm, hoàn thành giải phóng Miền Nam, thống nhất đất nước, đưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.

C. Đấu tranh hòa bình chống chế độ độc tài gia đình trị của anh em Ngô Đình Diệm, tiến tới thống nhất đất nước bằng con đường tổng tuyển cử tự do.

D. Tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ, hoàn thành sự nghiệp giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước.

Đáp án: A

Câu 17. Tại sao trong những năm 1954 - 1958, cách mạng miền Nam chủ trương đấu tranh chính trị chống Mĩ - Diệm?

A. Vì lực lượng cách mạng Miền Nam lúc đó còn non yếu, chưa thể tiến hành đấu tranh vũ trang.

B. Vì lúc đó kẻ thù còn chưa dám tiến công lực lượng cách mạng bằng vũ lực.

C. Vì ta tôn trọng, nghiêm chỉnh chấp hành Hiệp định Giơnevơ, chủ trương dựa vào cơ sở pháp lí quốc tế để đấu tranh chính trị với địch là chủ yếu.

D. Vì lúc này đấu tranh bằng quân sự sẽ không đưa lại thắng lợi như ta mong muốn.

Đáp án: C

Câu 18. Phong trào Hòa bình được bắt đầu khi nào? Ở đâu?

A. Tháng 8/1954, Hóc Môn - Gia Định.

B. Tháng 8/1955, Sài Gòn - Chợ Lớn.

C. Tháng 8/1954, Sài Gòn - Chợ Lớn.

D. Tháng 8/1955, Huế.

Đáp án: C

Câu 19. Phong trào đấu tranh chính trị ở Miền Nam trong những năm 1954 - 1958 đã:

A. Làm suy yếu hệ thống chính quyền địch ở các đô thị.

B. Tập hợp nhân dân trong một mặt trận chống Mĩ - Diệm rộng lớn.

C. Làm thất bại chính sách "tố cộng, diệt cộng" của Mĩ - Diệm.

D. Bước đầu làm thất bại âm mưu biến Miền Nam Việt Nam thành thuộc địa của chủ nghĩa thực dân mới của Mĩ.

Đáp án: D

Câu 20. Hội nghị nào của Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã ra quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm?

A. Hội nghị tháng 1/1958.

B. Hội nghị tháng 1/1959.

C. Hội nghị tháng 11/1958.

D. Hội nghị tháng 11/1959.

Đáp án: B

Câu 21. Hình thức khởi nghĩa chống lại ách thống trị của Mĩ - Diệm đã diễn ra đầu tiên ở đâu?

A. Bến Tre. B. Bình Định, Ninh Thuận. C. Quảng Ngãi. D. Tây Ninh.

Đáp án: B

Câu 22. Điền tiếp từ còn thiếu trong câu sau: "Phong trào Đồng khởi đã đánh dấu bước phát triển của cách mạng Miền Nam chuyển từ thế ... sang thế... ".

A. Bị động; tiến công.

B. Phòng ngự bị đông; tiến công.

C. Gìn giữ lực lượng; tiến công.

D. Bị động; chủ động.

Đáp án: C

Câu 23. Mặt trận Dân tộc giải phóng Miền Nam Việt Nam được thành lập vào khi nào? Ở đâu?

A. Ngày 20 /12 /1960, Tây Ninh.

B. Ngày 20/ 2/1960, Bình Định.

C. Ngày 20/12/1961, Bến Tre.

D. Ngày 20/12/1960, Sóc Trăng.

Đáp án: A

Câu 24. Ai là người đầu tiên giữ chức Chủ tịch Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam?

A. Nguyễn Thị Bình. B. Nguyễn Hữu Thọ. C. Huỳnh Tấn Phát. D. Lê Đức Thọ.

Đáp án: B

Câu 25. Ý nghĩa lịch sử của phong trào "Đồng khởi"?

A. Làm lung lay toàn bộ hệ thống ngụy quyền Sài Gòn, mở đường cho sự phát triển liên tục của cách mạng miền Nam.

B. Là thắng lợi đánh dấu sự thất bại chủ nghĩa thực dân mới của Mĩ ở miền Nam Việt Nam.

C. Là thắng lợi có ý nghĩa chiến lược đầu tiên của cách mạng miền Nam, mở đường cho sự phát triển mạnh mẽ của chiến tranh cách mạng.

D. Đánh dấu bước phát triển của cách mạng Miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang Tổng tiến công cách mạng.

Đáp án: D

Câu 26. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng có đặc điểm gì?

A. Đây là đại hội Đảng thứ II có Hồ Chí Minh tham dự.

B. Đây là đại hội Đảng lần đầu tiên được tổ chức tại Hà Nội.

C. Đây là đại hội đầu tiên đã đề đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta.

D. Tất cả các ý trên.

Đáp án: C

Câu 27. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III đã khẳng định vai trò của cách mạng miền Bắc như thế nào?

A. Cách mạng miền Bắc có vai trò quyết định đối với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta.

B. Cách mạng miền Bắc có vai trò quyết định đối với công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

C. Cách mạng miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.

D. Cách mạng miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam.

Đáp án: C

Câu 28. Sau năm 1954, mục tiêu chung của cách mạng hai miền là gì?

A. Kháng chiến chống Mĩ, giải phóng hoàn toàn Miền Nam.

B. Kháng chiến chống Mĩ ở Miền Nam, xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Miền Bắc.

C. Kháng chiến chống Mĩ ở Miền Nam, thực hiện cách mạng ruộng đất ở Miền Bắc.

D. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong phạm vi cả nước, thực hiện hòa bình, thống nhất đất nước.

Đáp án: D

Câu 29. Đường lối tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Miền Bắc được xác định trong Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III?

A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nhẹ - lấy công nghiệp nhẹ là nền tảng của nền kinh tế quốc dân.

B. Ra sức phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ - lấy công nghiệp nhẹ là nền tảng của nền kinh tế quốc dân.

C. Lấy công nghiệp nặng làm nền tảng của nền kinh tế - ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lí.

D. Kết hợp phát triển công nghiệp với nông nghiệp - lấy nông nghiệp là nền tảng của nền kinh tế quốc dân.

Đáp án: C

Câu 30. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng đã bầu ai làm Bí thư thứ nhất?

A. Hồ Chí Minh. B. Lê Duẩn. C. Trường Chinh. D. Phạm Văn Đồng.

Đáp án: B

Câu 31. Thành tựu của kế hoạch Nhà nước 5 năm (1961 - 1965)?

A. Giá trị sản lượng công nghiệp nặng năm 1965 tăng 3 lần so với năm 1960.

B. Công nghiệp quốc doanh chiếm tỉ trọng 93% trong tổng giá trị sản lượng ngành công nghiệp toàn miền Bắc.

C. Công nghiệp nhẹ, tiểu thủ công nghiệp đã giải quyết được 80% hàng tiêu dùng thiết yếu cho nhân dân.

D. Tất cả các ý trên.

Đáp án: D

Câu 32. Một trong những công trình thuỷ lợi lớn được xây dựng trong thời kì Miền Bắc thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất?

A. Công trình thuỷ nông Bắc - Hưng - Hải.

B. Công trình thuỷ lợi Bái Thượng.

C. Công trình thuỷ lợi Đô Lương.

D. Công trình thuỷ nông Thác Huống.

Đáp án: A

Câu 33. Một trong những phong trào thi đua sản xuất nông nghiệp được phát động trong những năm thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm lần thứ nhất?

A. Thi đua với Thành Công.

B. Thi đua với Đại Phong.

C. Thi đua Hai Tốt.

D. Thi đua Ba Nhất.

Đáp án: B

Câu 34. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III được tổ chức trong hoàn cảnh nào?

A. Miền Bắc đã hoàn thành công cuộc cải cách ruộng đất, tạo xã hội chủ nghĩa, nhân dân đang phấn khởi tin tưởng bắt tay xây dựng chế độ mới.

B. Cách mạng miền Nam đang đứng trước những khó khăn lớn, chính sách "tố cộng, diệt cộng” của Mĩ - Diệm đã làm cho lực lượng cách mạng tổn thất nặng nề.

C. Cuộc kháng chiến chống Mỹ của nhân dân ta đang gặp khó khăn, chưa có sự ủng hộ của các lực lượng hòa bình trên thế giới.

D. Tất cả các ý trên.

Đáp án: B

Câu 35. Ý nghĩa của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III?

A. Đại hội đã đề ra con đường phát triển của cách mạng Việt Nam: từ cách mạng tư sản dân quyền tiến lên chủ nghĩa xã hội, mở ra thời kỳ mới cho lịch sử dân tộc.

B. Đại hội Đảng lần thứ III đã đem lại "nguồn ánh sáng” mới cho dân tộc Việt Nam hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước và quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

C. Đại hội đã mở ra một thời kỳ mới cho lịch sử Việt Nam - thời kỳ cả nước tiến lên con đường xã hội chủ nghĩa.

D. Đại hội đã tiếp sức, chỉ đường cho cách mạng miền Nam, để nhân dân miền Nam tiến hành cuộc Đồng khởi thành công.

Đáp án: B

Câu 36. Vì sao hệ thống đường Trường Sơn được gọi là đường 559?

A. Vì con đường này có tổng chiều dài là 559 km.

B. Quyết định mở con đường này của thủ tướng là quyết định mang số 559.

C. Tên con đường được đặt bằng thời gian mà Trung ương Đảng quyết định mở đường (tháng 5 - 1959).

D. Đơn vị đầu tiên tiến hành mở đường có 559 đội viên.

Đáp án: C

Câu 37. Hiểu như thế nào về chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ ?

A. Đây là một hình thức mới của chủ nghĩa thực dân cũ, dựa trên nền tảng lực lượng quân ngụy, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ, bằng phương tiện chiến tranh Mĩ.

B. Đây là một hình thức chiến tranh của chủ nghĩa thực dân mới, được tiến hành bằng quân đội viễn chinh Mĩ và quân chư hầu.

C. Đây là một hình thức chiến tranh của chủ nghĩa thực dân cũ, được tiến hành bằng Quân đội lính đánh thuê, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ, phương tiện chiến tranh Mĩ.

D. Đây là một hình thức chiến tranh của chủ nghĩa thực dân mới, được tiến hành bằng quân đội tay sai, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ, bằng phương tiện chiến tranh Mĩ.

Đáp án: D

Câu 38. Hiểu như thế nào về ấp chiến lược?

A. Ấp chiến lược là nơi tập trung quản lí hoạt động kinh tế của nhân dân miền Nam.

B. Ấp chiến lược là một loại trại tập trung trá hình được dựng lên để kiểm soát, kìm kẹp nhân dân, thực hiện "tát nước bắt cá", đánh phá tận gốc phong trào đấu tranh cách mạng miền Nam.

C. Ấp chiến lược là một mô hình xây dựng kinh tế - xã hội do Mĩ trực tiếp quản lí ở vùng đô thị miền Nam.

D. Ấp chiến lược là một chính sách nhằm cướp lại ruộng đất của nhân dân ta, tạo điều kiện cho các thế lực địa chủ - tư sản hóa ở miền Nam phát triển làm chỗ dựa xã hội cho chính quyền Diệm.

Đáp án: B

Câu 39. Biện pháp nào không được Mĩ - Diệm áp dụng trong quá trình thực hiện chiến lược "Chiến tranh đặc biệt"?

A. Tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại bằng hải quân và không quân ra miền Bắc.

B. Trang bị phương tiện chiến tranh hiện đại, phổ biến chiến thuật "trực thăng vận", "thiết xa vận" cho quân ngụy.

C. Tiến hành các cuộc hành quân càn quét quy mô lớn vào các căn cứ cách mạng.

D. Tăng cường viện trợ quân sự cho chính quyền Diệm, xây dựng và phát triển lực lượng ngụy quân đông, hiện đại.

Đáp án: A

Câu 40. Tại sao Đảng ta đưa chủ trương binh vận là một trong "ba mũi giáp công” để chống lại chiến lược "Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?

A. Vì cuộc kháng chiến của dân tộc ta là cuộc chiến đấu không cân sức giữa một đế quốc hùng mạnh và một nước nhược tiểu.

B. Vì cuộc kháng chiến của dân tộc ta là một cuộc kháng chiến chống lại chủ nghĩa thực dân mới, phải tích cực binh vận để làm tan rã, sụp đổ ngụy quân, ngụy quyền - chỗ dựa của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt”.

C. Vì lực lượng cách mạng miền Nam còn yếu, dùng binh vận là một mũi giáp công để thực hiện phương châm "lấy vũ khí địch để đánh địch”.

D. Vì cách mạng miền Nam là đi từ phong trào đấu tranh chính trị tiến lên phát động nhân dân tiến hành cuộc chiến tranh cách mạng, binh vận cũng là một hình thức đấu tranh chính trị có hiệu quả.

Đáp án: D

Câu 41. Đặc điểm nổi bật của cuộc đấu tranh chống phá ấp chiến lược ở miền Nam?

A. Hoạt động của lực lượng quân giải phóng có ý nghĩa quyết định cho thắng lợi của cuộc đấu tranh.

B. Là cuộc đấu tranh "giành đất, giành dân" giữa lực lượng cách mạng và phản cách mạng tại các đô thị Miền Nam.

C. Cuộc đấu tranh chống - phá ấp chiến lược được tiến hành song song với hoạt động rào làng kháng chiến ở nông thôn miền Nam.

D. Là cuộc đấu tranh liên tục, dai dẳng của nhân dân ta nhằm đánh bại chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ.

Đáp án: D

Câu 42. Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Ấp Bắc?

A. Cuộc đọ sức đầu tiên, thắng lợi đầu tiên của lực lượng vũ trang miền Nam với quân viễn chinh Mĩ.

B. Chiến thắng này đã đánh dấu bước trưởng thành của lực lượng vũ trang Miền Nam, đánh dấu sự phá sản bước đầu của chiến thuật "trực thăng vận", "thiết xa vận" của Mĩ.

C. Là chiến thắng quan trọng, khẳng định quân dân miền Nam có đủ khả năng đánh bại Quân đội Mĩ trên chiến trường miền Nam.

D. Tất cả các ý trên.

Đáp án: C

Câu 43. Sự kiện đảo chính lật đổ chính quyền Diệm 1/ 11/1963 chứng tỏ điều gì?

A. Mâu thuẫn trong nội bộ chính quyền Sài Gòn, giữa Mĩ - Diệm ngày càng sâu sắc, không thể dung hòa được.

B. Đánh dấu một thất bại quan trọng của Mĩ trong việc thiết lập một chính quyền tay sai ở Miền Nam.

C. Đảo chính đã chứng tỏ chính quyền Sài Gòn đã lung lay, khủng hoảng sâu sắc.

D. Tất cả các ý trên.

Đáp án: A

Câu 44. Tình hình Miền Nam sau đảo chính ngày 1/11/1963 là?

A. Mĩ đã kịp thời đưa Dương Văn Minh lên thay và nhanh chóng ổn định tình hình.

B. Phong trào đấu tranh chống ngụy quyền ở Miền Nam tạm thời chấm dứt.

C. Chính quyền Sài Gòn từ đây lâm vào một cuộc khủng hoảng triền miên, vô phương cứu chữa.

D. Mĩ buộc phải áp dụng chiến lược chiến tranh mới, huy động số lượng lớn quân viễn chinh Mĩ vào Miền Nam để giúp chính quyền Sài Gòn đứng vững.

Đáp án: C

Câu 45. Thành tựu của nhân dân miền Nam trong cuộc đấu tranh chống, phá ấp chiến lược?

A. Năm 1963, địch chỉ kiểm soát được 1/2 tổng số ấp chiến lược trên toàn miền Nam.

B. Năm 1962, cách mạng miền Nam vẫn kiểm soát được 1/2 lãnh thổ và 1/2 dân số Miền Nam.

C. Năm 1965, kế hoạch ấp chiến lược của Mĩ đã thất bại hoàn toàn.

D. Năm 1964, địch chỉ kiểm soát được khoáng 1/5 số ấp so với dự kiến.

Đáp án: D

Câu 46. Mục tiêu của kế hoạch Giôn-xơn - Mác-na-ma-ra là gì?

A. Hoàn thành bình định miền Nam trong vòng 18 tháng.

B. Hoàn thành bình định miền Nam trong vòng 16 tháng.

C. Hoàn thành bình định miền Nam trong vòng 24 tháng.

D. Hoàn thành bình định có trọng điểm miền Nam trong vòng 2 năm.

Đáp án: D

Câu 47. Ý nghĩa của những thắng lợi trên mặt trận quân sự trong Đông Xuân 1964- 1965?

A. Là thắng lợi quân sự lớn, đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" ở miền Nam Việt Nam.

B. Là thắng lợi quân sự lớn, chứng tỏ quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ.

C. Là thắng lợi đánh dấu sự sụp đổ cơ bản của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt".

D. Là thắng lợi quân sự lớn đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của quốc sách ấp chiến lược của địch.

Đáp án: C

Câu 48. Một phong trào thi đua ở miền Nam trong thời kì chống chiến lược "Chiến tranh đặc biệt"?

A. Nắm lấy thắt lưng địch mà đánh.

B. Tìm Mĩ mà đánh, tìm ngụy mà diệt.

C. Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công.

D. Vành đai diệt Mĩ.

Đáp án: C

Câu 49. Một phong trào thanh niên được phát động trong năm 1965 ở miền Nam?

A. Phong trào "Hai giỏi".

B. Phong trào "Ba sẵn sàng".

C. Phong trào "Năm xung phong".

D. Phong trào thi đua đạt danh hiệu "Dũng sĩ diệt Mĩ.

Đáp án: C

Câu 50. Nhiệm vụ nào sau đây không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc sau 1954?

A. Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc, dân chủ.

B. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.

C. Đấu tranh chống Mĩ, Diệm.

D. Câu A và c đúng.

Đáp án: D

Câu 51. Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau 1954 là gì?

A. Tiến hành đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược của Mĩ, Diệm.

B. Tiến hành cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ.

C. Cùng với miền Bắc tiến hành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.

D. Không phải các nhiệm vụ trên.

Đáp án: B

Câu 52. Cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào trong việc đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và tay sai của chúng, giải phóng miền Nam thống nhất đất nước?

A. Có vai trò quan trọng nhất.

B. Có vai trò cơ bản nhất.

C. Có vai trò quyết định trực tiếp.

D. Có vai trò quyết định nhất.

Đáp án: C

Câu 53. Thủ đô Hà Nội được giải phóng vào thời gian nào?

A. 10 -10- 1954. B. 25 - 10 -1955. C. 12 - 12- 1954. D. 18 - 10 - 1954.

Đáp án: A

Câu 54. Nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc sau năm 1954 là gì?

A. Đấu tranh chống Mĩ - Diệm.

B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

C. Chuyển sang tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.

D. Không phải các nhiệm vụ trên.

Đáp án: C

Câu 55. Đường lối thể hiện sự sáng tạo, độc đáo của Đảng trong thời chống Mĩ cứu nước là:

A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.

B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.

C. Tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam và cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.

D. Tất cả các đường lối trên.

Đáp án: C

Câu 56. Miền Bắc hoàn toàn được giải phóng vào thời gian nào?

A. 10-10- 1954. B. 16-5-1954. C. 10- 10 - 1955. D. 13-5-1955.

Đáp án: B

Câu 57. Nhiệm vụ cơ bản nhất của cách mạng nước ta sau 1954 là gì?

A. Xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, hỗ trợ cho cách mạng miền Nam.

B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam chống Mĩ - ngụy.

C. Miền Bắc xây dựng Chủ nghĩa xã hội, miền Nam tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ, tiến tới thống nhất nước nhà.

D. Miền Bắc xây dựng Chủ nghĩa xã hội, chi viện cho miền Nam, miền Nam tiến hành cách mạng dân chủ nhân dân, bảo vệ miền Bắc thực hiện thống nhất nước nhà.

Đáp án: D

Câu 58. Thắng lợi quan trọng trong công cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc là:

A. Đã đánh đổ toàn bộ giai cấp địa chủ phong kiến.

B. Giải phóng hoàn toàn nông dân khỏi ách áp bức, bóc lột của địa chủ phong kiến.

C. Đưa nông dân lên địa vị làm chủ ở nông thôn.

D. Tất cả những vấn đề trên.

Đáp án: B

Câu 59. Đến năm 1960, ở miền Bắc có 85% hộ nông dân, 68% diện tích đất đai vào hợp tác xã nông nghiệp. Đó là kết quả của:

A. Cải cách ruộng đất.

B. Khôi phục kinh tế.

C. Cải tạo xã hội chủ nghĩa.

D. Xây dựng hợp tác xã.

Đáp án: C

Câu 60. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến phong trào Đồng khởi 1959 - 1960 là:

A. Mĩ - Diệm phá Hiệp định Giơ-ne-vơ, thực hiện chính sách "tố cộng" "diệt cộng".

B. Do có nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 của Đảng về đường lối cách mạng miền Nam.

C. Do chính sách cai trị của Mĩ-Diệm làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng nề.

D. Do nhân dân miền Nam muốn đứng lên giành lấy quyền sống.

Đánh giá bài viết
15 9.801
Sắp xếp theo

    Trắc nghiệm Lịch sử 12

    Xem thêm