Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ

Lớp: Lớp 10
Môn: Toán
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Phân loại: Tài liệu Tính phí

1. Vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của đường thẳng

Định nghĩa vectơ chỉ phương

Vectơ \overrightarrow u\(\overrightarrow u\) gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng ∆\(∆\) nếu \overrightarrow u  \ne \overrightarrow 0\(\overrightarrow u \ne \overrightarrow 0\) và giá của \overrightarrow u\(\overrightarrow u\) song song hoặc trùng với ∆\(∆\).

Định nghĩa vectơ pháp tuyến

Vectơ \overrightarrow n\(\overrightarrow n\) gọi là vectơ pháp tuyến của đường thẳng ∆\(∆\) nếu \overrightarrow n  \ne \overrightarrow 0\(\overrightarrow n \ne \overrightarrow 0\) và giá của \overrightarrow n\(\overrightarrow n\) vuông góc với ∆\(∆\).

2. Phương trình tham số 

Định nghĩa

Cho đường thẳng ∆\(∆\) đi qua {M_0}\left( {{x_0};{y_0}} \right)\({M_0}\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) và có vectơ chỉ phương \overrightarrow u \left( {{u_1};{u_2}} \right)\(\overrightarrow u \left( {{u_1};{u_2}} \right)\). Phương trình tham số của ∆\(∆\): \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {x = {x_0} + t.{u_1}} \\ 
  {y = {y_0} + t.{u_2}} 
\end{array}} \right.;\left( {{u_1}^2 + {u_2}^2 > 0;t \in \mathbb{R}} \right)\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = {x_0} + t.{u_1}} \\ {y = {y_0} + t.{u_2}} \end{array}} \right.;\left( {{u_1}^2 + {u_2}^2 > 0;t \in \mathbb{R}} \right)\) (t\(t\) là tham số).

Ví dụ: Trong mặt phẳng Oxy\(Oxy\), đường thẳng d\(d\) đi qua A(1; 2), B(3; 1)\(A(1; 2), B(3; 1)\). Viết phương trình tham số đường thẳng d\(d\).

Hướng dẫn giải

Đường thẳng d\(d\) qua A(1; 2) và nhận \overrightarrow {AB}  = \left( {2; - 1} \right)\(\overrightarrow {AB} = \left( {2; - 1} \right)\) làm vectơ chỉ phương.

Vậy phương trình tham số đường thẳng d\(d\): \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
  {x = 1 + 2t} \\ 
  {y = 2 - t} 
\end{array}} \right.\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = 1 + 2t} \\ {y = 2 - t} \end{array}} \right.\)

3. Phương trình chính tắc 

Định nghĩa

Cho đường thẳng ∆\(∆\) đi qua {M_0}\left( {{x_0};{y_0}} \right)\({M_0}\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) và có vectơ chỉ phương \overrightarrow u \left( {a;b} \right);a.b \ne 0\(\overrightarrow u \left( {a;b} \right);a.b \ne 0\). Phương trình chính tắc của ∆\(∆\):

\frac{{x - {x_0}}}{a} = \frac{{y - {y_0}}}{b}\(\frac{{x - {x_0}}}{a} = \frac{{y - {y_0}}}{b}\)

4. Phương trình tổng quát 

Định nghĩa

Phương trình Ax + By + C = 0;\left( {{A^2} + {B^2} \ne 0} \right)\(Ax + By + C = 0;\left( {{A^2} + {B^2} \ne 0} \right)\) được gọi là phương trình tổng quát của đường thẳng.

Ví dụ: Trong mặt phẳng Oxy\(Oxy\), viết phương trình tổng quát đường thẳng ∆\(∆\) đi qua điểm N(2; 3)\(N(2; 3)\) và vuông góc với đường thẳng AB\(AB\) vớiA(1; 3), B(2; 1)\(A(1; 3), B(2; 1)\).

Hướng dẫn giải

Ta có: \overrightarrow {AB}  = \left( {1; - 2} \right)\(\overrightarrow {AB} = \left( {1; - 2} \right)\)

Đường thẳng ∆\(∆\) qua N(2; 3)\(N(2; 3)\) và nhận \overrightarrow {AB}  = \left( {1; - 2} \right)\(\overrightarrow {AB} = \left( {1; - 2} \right)\) làm vectơ pháp tuyến.

Phương trình đường thẳng ∆\(∆\): \left( {x - 2} \right) - 2\left( {y - 3} \right) = 0 \Leftrightarrow x - 2y + 4 = 0\(\left( {x - 2} \right) - 2\left( {y - 3} \right) = 0 \Leftrightarrow x - 2y + 4 = 0\)

Vậy phương trình tổng quát đường thẳng ∆\(∆\): x - 2y + 4 = 0\(x - 2y + 4 = 0\).

Nhận xét

  • Nếu đường thẳng ∆\(∆\) có phương trình Ax + By = C\(Ax + By = C\) thì đường thẳng ∆\(∆\) có vectơ pháp tuyến là \overrightarrow n  = \left( {A;B} \right)\(\overrightarrow n = \left( {A;B} \right)\), vectơ chỉ phương là \overrightarrow u  = \left( { - B;A} \right)\(\overrightarrow u = \left( { - B;A} \right)\).
  • Nếu đường thẳng ∆\(∆\) đi qua {M_0}\left( {{x_0};{y_0}} \right)\({M_0}\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) và có vectơ pháp tuyến là \overrightarrow n  = \left( {A;B} \right)\(\overrightarrow n = \left( {A;B} \right)\) thì phương trình đường thẳng là: A\left( {x - {x_0}} \right) + B\left( {y - {y_0}} \right) = 0\(A\left( {x - {x_0}} \right) + B\left( {y - {y_0}} \right) = 0\).
  • Đường thẳng ∆\(∆\) đi qua A\left( {a,0} \right);B\left( {0,b} \right),\left( {ab \ne 0} \right)\(A\left( {a,0} \right);B\left( {0,b} \right),\left( {ab \ne 0} \right)\) thì phương trình đường thẳng ∆\(∆\) có dạng:  \frac{x}{a} + \frac{y}{b} = 1\(\frac{x}{a} + \frac{y}{b} = 1\). Đây là phương trình đường thẳng theo đoạn chắn.
  • Đường thẳng ∆\(∆\) đi qua {M_0}\left( {{x_0};{y_0}} \right)\({M_0}\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) và có hệ số góc k thì phương trình đường thẳng ∆\(∆\) có dạng: y - {y_0} = k\left( {x - {x_0}} \right)\(y - {y_0} = k\left( {x - {x_0}} \right)\). Đây là phương trình đường thẳng theo hệ số góc.
  • Nếu đường thẳng ∆\(∆\) có vectơ chỉ phương \overrightarrow u  = \left( {a,b} \right)\(\overrightarrow u = \left( {a,b} \right)\) thì nó có hệ số góc k = \frac{a}{b}\(k = \frac{a}{b}\). Ngược lại nếu đường thẳng có hệ số góc k\(k\) thì một vectơ chỉ phương của đường thẳng là: \overrightarrow u  = \left( {1;k} \right)\(\overrightarrow u = \left( {1;k} \right)\).

B. Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng

1. Vị trí tương đối của đường thẳng

Cho các đường thẳng ∆\(∆\): Ax + By + C = 0\(Ax + By + C = 0\)∆ \(∆ '\): A’x + B’y + C’= 0\(A’x + B’y + C’= 0\).

Khi đó ta có \overrightarrow n  = \left( {A;B} \right)\(\overrightarrow n = \left( {A;B} \right)\)\overrightarrow {n\(\overrightarrow {n'} = \left( {A';B'} \right)\) lần lượt là vectơ pháp tuyến của ∆\(∆\)∆ \(∆ '\).

a) Để xét vị trí tương đối của ∆\(∆\)∆ \(∆ '\) trước hết ta dựa vào các vectơ \overrightarrow n\(\overrightarrow n\)\overrightarrow {n\(\overrightarrow {n'}\).

Nếu các vectơ \overrightarrow n\(\overrightarrow n\)\overrightarrow {n\(\overrightarrow {n'}\) không cộng tuyến thì ∆\(∆\)∆ \(∆ '\) cắt nhau.

Nếu vectơ \overrightarrow n\(\overrightarrow n\)\overrightarrow {n\(\overrightarrow {n'}\) cộng tuyến, nghĩa là \frac{A}{{A\(\frac{A}{{A'}} = \frac{B}{{B'}}\) thì ∆\(∆\)∆ \(∆ '\) là hai đường thẳng song song hoặc trùng nhau.

Cụ thể ta có:

∆\(∆\) cắt ∆ \(∆ '\) khi và chỉ khi \frac{A}{{A\(\frac{A}{{A'}} \ne \frac{B}{{B'}}\), hơn nữa nếu AA’ +BB’ = 0\(AA’ +BB’ = 0\) thì ∆ ⊥ ∆’\(∆ ⊥ ∆’\).

∆ ≡ ∆’\(∆ ≡ ∆’\) khi và chỉ khi \frac{A}{{A\(\frac{A}{{A'}} = \frac{B}{{B'}} = \frac{C}{{C'}}\).

∆ // ∆’\(∆ // ∆’\) khi và chỉ khi \frac{A}{{A\(\frac{A}{{A'}} = \frac{B}{{B'}} \ne \frac{C}{{C'}}\).

Ví dụ: Cho các đường thẳng ∆\(∆\): 2x + 3y − 5 = 0\(2x + 3y − 5 = 0\), ∆ \(∆ '\) : 3x − 2y − 1 = 0\(3x − 2y − 1 = 0\) và điểm M(2; 3)\(M(2; 3)\).

a) Xét vị trí tương đối giữa các đường thẳng ∆\(∆\)∆ \(∆ '\).

b) Biết d\(d\) là đường thẳng đi qua điểm M và tạo với các đường thẳng ∆\(∆\), ∆ \(∆ '\) một tam giác cân. Tính góc giữa các đường thẳng ∆\(∆\)d\(d\).

Hướng dẫn giải

a) Ta có: \overrightarrow n  = \left( {2;3} \right)\(\overrightarrow n = \left( {2;3} \right)\)\overrightarrow {n\(\overrightarrow {n'} = \left( {3; - 2} \right)\) là các véc-tơ pháp tuyến của ∆\(∆\)∆ \(∆ '\).

Ta thấy \overrightarrow n\(\overrightarrow n\)\overrightarrow {n\(\overrightarrow {n'}\) không cùng phương vì \frac{2}{3} \ne \frac{3}{{ - 2}}\(\frac{2}{3} \ne \frac{3}{{ - 2}}\), từ đó suy ra ∆\(∆\)∆ \(∆ '\) là các đường thẳng cắt nhau.

b) Ta có: \overrightarrow n .\overrightarrow {n\(\overrightarrow n .\overrightarrow {n'} = 2.3 + 3.\left( { - 2} \right) = 0\) => ∆\(∆\)∆ \(∆ '\) là các đường thẳng vuông góc với nhau.

Gọi \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
  {A = \Delta  \cap \Delta \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {A = \Delta \cap \Delta '} \\ {B = \Delta \cap d} \\ {C = d \cap \Delta '} \end{array}} \right.\)

Khi đó tam giác ABC\(ABC\) là vuông tại A\(A\) do đó nếu tam giác ABC\(ABC\) cân thì \widehat B = \widehat C = {45^0}\(\widehat B = \widehat C = {45^0}\).

=> Góc giữa các đường thẳng ∆\(∆\)d\(d\)45^0\(45^0\).

2. Góc giữa hai đường thẳng

Cho hai đường thẳng ∆\(∆\): Ax + By + C = 0,\left( {{A^2} + {B^2} > 0} \right)\(Ax + By + C = 0,\left( {{A^2} + {B^2} > 0} \right)\)∆ \(∆ '\): A\(A'x + B'y + C = 0,\left( {A{'^2} + B{'^2} > 0} \right)\) ta có:

\cos \left( {\Delta ;\Delta \(\cos \left( {\Delta ;\Delta '} \right) = \frac{{\left| {A.A' + B.B'} \right|}}{{\sqrt {{A^2} + {B^2}} .\sqrt {A{'^2} + B{'^2}} }}\)

Ví dụ: Tìm các giá trị của m để góc giữa hai đường thẳng \Delta :kx - y + 1 = 0;\(\Delta :kx - y + 1 = 0;\)\Delta \(\Delta ':x - y = 0\) bằng 60^0\(60^0\).

Hướng dẫn giải

Theo bài ra ta có:

\begin{matrix}
  \cos \left( {\Delta ;\Delta \(\begin{matrix} \cos \left( {\Delta ;\Delta '} \right) = \cos {60^0} \hfill \\ \Leftrightarrow \dfrac{{\left| {k + 1} \right|}}{{\sqrt {{k^2} + 1} .\sqrt 2 }} = \dfrac{1}{2} \hfill \\ \Leftrightarrow 2\left( {{k^2} + 1} \right) = {k^2} + 1 \hfill \\ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {k = - 2 + \sqrt 3 } \\ {k = - 2 - \sqrt 3 } \end{array}} \right. \hfill \\ \end{matrix}\)

C. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng

Cho điểm {M_0}\left( {{x_0};{y_0}} \right)\({M_0}\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) và đường thẳng ∆\(∆\): Ax + By + C = 0\(Ax + By + C = 0\). Khi đó khoảng cách từ M đến đường thẳng ∆\(∆\) được tính bằng công thức:

d\left( {M,\Delta } \right) = \frac{{\left| {A{x_0} + B{y_0} + C} \right|}}{{\sqrt {{A^2} + {B^2}} }}\(d\left( {M,\Delta } \right) = \frac{{\left| {A{x_0} + B{y_0} + C} \right|}}{{\sqrt {{A^2} + {B^2}} }}\)

Ví dụ: Viết phương trình của đường thẳng đi qua điểm A(1,−3)\(A(1,−3)\) và có khoảng cách đến điểm M_0(2,4)\(M_0(2,4)\) bằng 1\(1\).

Hướng dẫn giải

Giả sử đường thẳng ∆\(∆\) đi qua điểm A(1;−3) có hệ số góc k. Khi đó phương trình ∆\(∆\) có dạng:

\begin{matrix}
  y + 3 = k\left( {x - 1} \right) \hfill \\
   \Leftrightarrow kx - y - k - 3 = 0 \hfill \\ 
\end{matrix}\(\begin{matrix} y + 3 = k\left( {x - 1} \right) \hfill \\ \Leftrightarrow kx - y - k - 3 = 0 \hfill \\ \end{matrix}\)

Ta có:

\begin{matrix}  d\left( {M,\Delta } \right) = 1 \hfill \\   \Leftrightarrow \dfrac{{\left| {2k - 4 - k - 3} \right|}}{{\sqrt {{k^2} + 1} }} = 1 \hfill \\   \Leftrightarrow {\left( {k - 7} \right)^2} = {k^2} + 1 \hfill \\   \Leftrightarrow k = \dfrac{{24}}{7} \hfill \\ \end{matrix}\(\begin{matrix} d\left( {M,\Delta } \right) = 1 \hfill \\ \Leftrightarrow \dfrac{{\left| {2k - 4 - k - 3} \right|}}{{\sqrt {{k^2} + 1} }} = 1 \hfill \\ \Leftrightarrow {\left( {k - 7} \right)^2} = {k^2} + 1 \hfill \\ \Leftrightarrow k = \dfrac{{24}}{7} \hfill \\ \end{matrix}\)

Vậy \Delta :24x - 7x - 45 = 0\(\Delta :24x - 7x - 45 = 0\)

Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm