Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ sách CTST

Lớp: Lớp 10
Môn: Toán
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Phân loại: Tài liệu Tính phí

1. Phương trình đường tròn khi biết tâm và bán kính

Định nghĩa

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy\(Oxy\), phương trình đường tròn nhận điểm I(a; b)\(I(a; b)\) làm tâm và có bán kính bằng R\(R\):

{\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} = {R^2}\({\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} = {R^2}\)

Ví dụ: Lập phương trình đường tròn có tâm I(3;−5)\(I(3;−5)\) bán kính R = 2\(R = 2\).

Hướng dẫn giải

Ta có phương trình đường tròn là:

(x−3)^2 + (y+5)^2 = 2^2\((x−3)^2 + (y+5)^2 = 2^2\)

⇔ x^2 +y^2 −6x+10y+30 = 0\(⇔ x^2 +y^2 −6x+10y+30 = 0\)

2. Dạng khác của phương trình đường tròn

Phương trình dạng {x^2} + {y^2} - 2ax - 2by + c = 0\({x^2} + {y^2} - 2ax - 2by + c = 0\) là phương trình của một đường tròn khi và chỉ khi

{a^2} + {b^2} - c > 0\({a^2} + {b^2} - c > 0\)

Khi đó tâm là I(a; b)\(I(a; b)\), bán kính R = \sqrt {{a^2} + {b^2} - c}\(R = \sqrt {{a^2} + {b^2} - c}\)

Ví dụ: Xét xem các phương trình sau có là phương trình của đường tròn không? Hãy xác định tâm và bán kính của các đường tròn đó (nếu có).

a) x^2 +y^2 +2x−4y+9 = 0\(x^2 +y^2 +2x−4y+9 = 0\)(1).

b) x^2 +y^2 −6x+4y+13 = 0v\(x^2 +y^2 −6x+4y+13 = 0v\) (2).

c) 2x^2 +2y^2 −6x−4y−1 = 0\(2x^2 +2y^2 −6x−4y−1 = 0\) (3).

d) 2x^2 +y^2 +2x−3y+9 = 0\(2x^2 +y^2 +2x−3y+9 = 0\)(4).

Hướng dẫn giải

a) Phương trình (1) có dạng x^2 +y^2 −2ax−2by+c = 0\(x^2 +y^2 −2ax−2by+c = 0\) với a = −1; b = 2; c = 9\(a = −1; b = 2; c = 9\). Ta có a^2 +b^2 −c = 1+4−9 < 0\(a^2 +b^2 −c = 1+4−9 < 0\).

Vậy phương trình (1) không phải là phương trình đường tròn.

b) Ta có: a^2 +b^2 −c = 9+4−13 = 0\(a^2 +b^2 −c = 9+4−13 = 0\).

Suy ra phương trình (2) không phải là phương trình đường tròn.

c) Ta có:

{x^2} + {y^2} - 3x - 2y - \frac{1}{2} = 0\({x^2} + {y^2} - 3x - 2y - \frac{1}{2} = 0\)

\Leftrightarrow {\left( {x - \frac{3}{2}} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = \frac{5}{2}\(\Leftrightarrow {\left( {x - \frac{3}{2}} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = \frac{5}{2}\)

Vậy phương trình (3) là phương trình đường tròn tâm I\left( {\frac{3}{2};1} \right)\(I\left( {\frac{3}{2};1} \right)\) bán kính R = \frac{{\sqrt {10} }}{2}\(R = \frac{{\sqrt {10} }}{2}\).

d) Phương trình (4) không phải là phương trình đường tròn vì hệ số của x^2\(x^2\)y^2\(y^2\) khác nhau

B. Phương trình tiếp tuyến của đường tròn

Phương trình tiếp tuyến của đường tròn {\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} = {R^2}\({\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} = {R^2}\) tại điểm M\left( {{x_0};{\text{ }}{y_0}} \right)\(M\left( {{x_0};{\text{ }}{y_0}} \right)\) thuộc đường tròn là

\left( {{x_0} - a} \right)\left( {x - a} \right) + \left( {{y_0} - a} \right)\left( {y - a} \right) = {R^2}\(\left( {{x_0} - a} \right)\left( {x - a} \right) + \left( {{y_0} - a} \right)\left( {y - a} \right) = {R^2}\)

Phương trình tiếp tuyến của đường tròn {x^2} + {y^2} - 2ax - 2by + c = 0\({x^2} + {y^2} - 2ax - 2by + c = 0\) tại điểm M\left( {{x_0};{\text{ }}{y_0}} \right)\(M\left( {{x_0};{\text{ }}{y_0}} \right)\) thuộc đường tròn là

{x_0}x + {y_0}y - a\left( {{x_0} + x} \right) - b\left( {{y_0} + y} \right) + c = 0\({x_0}x + {y_0}y - a\left( {{x_0} + x} \right) - b\left( {{y_0} + y} \right) + c = 0\)

Không dùng công thức tách đôi này, ta vẫn có thể viết được phương trình tiếp tuyến bằng cách tìm toạ đoạ độ véc-tơ pháp tuyến của tiếp tuyến này là \overrightarrow {IM}  = \left( {{x_0} - a;{\text{ }}{y_0} - a} \right)\(\overrightarrow {IM} = \left( {{x_0} - a;{\text{ }}{y_0} - a} \right)\).

Ví dụ: Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C)\((C)\): (x − 2)^2 + (y + 3)^2 = 5\((x − 2)^2 + (y + 3)^2 = 5\) tại điểm M(3;−1)\(M(3;−1)\).

Hướng dẫn giải

Đường tròn (C)\((C)\) có tâm I(2;−3)\(I(2;−3)\).

Phương trình tiếp tuyến của (C)\((C)\) tại điểm M(3;−1)\(M(3;−1)\) là:

(3−2)(x−3) + (−1+3)(y+1) = 0\((3−2)(x−3) + (−1+3)(y+1) = 0\)

⇔x+2y−1 = 0\(⇔x+2y−1 = 0\)

Vậy phương trình tiếp tuyến của (C)\((C)\) tại điểm M(3;−1)\(M(3;−1)\)x+2y−1 = 0\(x+2y−1 = 0\).

Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm