Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Phương trình quy về phương trình bậc hai sách CTST

Lớp: Lớp 10
Môn: Toán
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Để giải phương trình \sqrt {a{x^2} + bx + c}  = \sqrt {d{x^2} + ex + f}\(\sqrt {a{x^2} + bx + c} = \sqrt {d{x^2} + ex + f}\) ta làm như sau:

Bước 1: Bình phương hai vế của phương trình để được phương trình a{x^2} + bx + c = d{x^2} + ex + f\(a{x^2} + bx + c = d{x^2} + ex + f\).

Bước 2: Giải phương trình nhận được ở Bước 1.

Bước 3: Thử lại các giá trị tìm được ở Bước 2 có thỏa mãn phương trình đã cho hay không và kết luận nghiệm.

Ví dụ: Giải các phương trình sau:

a) \sqrt {3{x^2} - 6x + 1}  = \sqrt { - 2{x^2} - 9x + 1}\(\sqrt {3{x^2} - 6x + 1} = \sqrt { - 2{x^2} - 9x + 1}\)

b) \sqrt {2{x^2} - 3x - 5}  = \sqrt {{x^2} - 7}\(\sqrt {2{x^2} - 3x - 5} = \sqrt {{x^2} - 7}\)

Hướng dẫn giải

a) \sqrt {3{x^2} - 6x + 1}  = \sqrt { - 2{x^2} - 9x + 1}\(\sqrt {3{x^2} - 6x + 1} = \sqrt { - 2{x^2} - 9x + 1}\)

Bình phương hai vế của phương trình ta được:

3{x^2} - 6x + 1 =  - 2{x^2} - 9x + 1\(3{x^2} - 6x + 1 = - 2{x^2} - 9x + 1\)

Sau khi thu gọn ta được 5{x^2} + 3x = 0\(5{x^2} + 3x = 0\)

Từ đó ta tìm được x = 0\(x = 0\) hoặc x =  - \frac{3}{5}\(x = - \frac{3}{5}\)

Thay lần lượt hai giá trị này của x vào phương trình đã cho, ta thấy x = 0\(x = 0\) hoặc x =  - \frac{3}{5}\(x = - \frac{3}{5}\) thỏa mãn.

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = \left\{ {0; - \frac{3}{5}} \right\}\(S = \left\{ {0; - \frac{3}{5}} \right\}\).

b) \sqrt {2{x^2} - 3x - 5}  = \sqrt {{x^2} - 7}\(\sqrt {2{x^2} - 3x - 5} = \sqrt {{x^2} - 7}\)

Bình phương hai vế của phương trình ta được 2{x^2} - 3x - 5 = {x^2} - 7\(2{x^2} - 3x - 5 = {x^2} - 7\)

Sau khi thu gọn ta được {x^2} - 3x + 2 = 0\({x^2} - 3x + 2 = 0\)

Từ đó ta tìm được x = 1\(x = 1\) hoặc x = 2\(x = 2\)

Thay lần lượt hai giá trị này của x vào phương trình đã cho, ta thấy không có giá trị thỏa mãn.

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = \emptyset\(S = \emptyset\).

B. Phương trình dạng \sqrt {a{x^2} + bx + c}  = dx + e\(\sqrt {a{x^2} + bx + c} = dx + e\)

Để giải phương trình \sqrt {a{x^2} + bx + c}  = dx + e\(\sqrt {a{x^2} + bx + c} = dx + e\)  ta làm như sau:

Bước 1: Bình phương hai vế của phương trình để được phương trình a{x^2} + bx + c = {\left( {dx + e} \right)^2}\(a{x^2} + bx + c = {\left( {dx + e} \right)^2}\).

Bước 2: Giải phương trình nhận được ở Bước 1.

Bước 3: Thử lại các giá trị x tìm được ở Bước 2 có thỏa mãn phương trình đã cho hay không và kết luận nghiệm.

Hoặc có thể làm như sau:

\begin{matrix}
  \sqrt {a{x^2} + bx + c}  = dx + e \hfill \\
   \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {dx + e \geqslant 0} \\ 
  {a{x^2} + bx + c = {{\left( {dx + e} \right)}^2}} 
\end{array}} \right. \hfill \\ 
\end{matrix}\(\begin{matrix} \sqrt {a{x^2} + bx + c} = dx + e \hfill \\ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {dx + e \geqslant 0} \\ {a{x^2} + bx + c = {{\left( {dx + e} \right)}^2}} \end{array}} \right. \hfill \\ \end{matrix}\)

Ví dụ: Giải các phương trình sau:

a) \sqrt {2{x^2} + x + 3}  = 1 - x\(\sqrt {2{x^2} + x + 3} = 1 - x\)

b) \sqrt {3{x^2} - 13x + 14}  = x - 3\(\sqrt {3{x^2} - 13x + 14} = x - 3\)

Hướng dẫn giải

a) \sqrt {2{x^2} + x + 3}  = 1 - x\(\sqrt {2{x^2} + x + 3} = 1 - x\)

Bình phương hai vế của phương trình ta được:

2{x^2} + x + 3 = {\left( {1 - x} \right)^2}\(2{x^2} + x + 3 = {\left( {1 - x} \right)^2}\)

Sau khi thu gọn ta được {x^2} + 3x + 2 = 0\({x^2} + 3x + 2 = 0\)

Từ đó ta tìm được x =  - 1\(x = - 1\) hoặc x =  - 2\(x = - 2\)

Thay làn lượt hai giá trị này của x vào phương trình đã cho, ta thấy x =  - 1\(x = - 1\) hoặc x =  - 2\(x = - 2\) thỏa mãn.

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = \left\{ { - 1; - 2} \right\}\(S = \left\{ { - 1; - 2} \right\}\)

b) \sqrt {3{x^2} - 13x + 14}  = x - 3\(\sqrt {3{x^2} - 13x + 14} = x - 3\)

Phương trình tương đương

\begin{matrix}
   \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {x - 3 \geqslant 0} \\ 
  {{{\left( {\sqrt {3{x^2} - 13x + 14} } \right)}^2} = {{\left( {x - 3} \right)}^2}} 
\end{array}} \right. \hfill \\
   \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {x \geqslant 3} \\ 
  {3{x^2} - 13x + 14 = {x^2} - 6x + 9} 
\end{array}} \right. \hfill \\
   \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {x \geqslant 3} \\ 
  {2{x^2} - 7x + 5 = 0} 
\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {x \geqslant 3} \\ 
  {\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {x = 1} \\ 
  {x = \dfrac{5}{2}} 
\end{array}\left( {ktm} \right)} \right.} 
\end{array}} \right. \hfill \\ 
\end{matrix}\(\begin{matrix} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x - 3 \geqslant 0} \\ {{{\left( {\sqrt {3{x^2} - 13x + 14} } \right)}^2} = {{\left( {x - 3} \right)}^2}} \end{array}} \right. \hfill \\ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x \geqslant 3} \\ {3{x^2} - 13x + 14 = {x^2} - 6x + 9} \end{array}} \right. \hfill \\ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x \geqslant 3} \\ {2{x^2} - 7x + 5 = 0} \end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x \geqslant 3} \\ {\left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = 1} \\ {x = \dfrac{5}{2}} \end{array}\left( {ktm} \right)} \right.} \end{array}} \right. \hfill \\ \end{matrix}\)

Vậy phương trình vô nghiệm.

Câu trắc nghiệm mã số: 375169,375170,375167,375165,375164,375163
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm