Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Giải tam giác và ứng dụng thực tế sách CTST

Lớp: Lớp 10
Môn: Toán
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Định nghĩa

Giải tam giác là tìm số đo các cạnh và các góc chưa biết của tam giác.

Để giải tam giác ta thường sử dụng một cách hợp lí các hệ thức lượng như định lí sin, định lí cosin và các công thức tính diện tích tam giác.

Định lí cosin

Trong tam giác ABC:

\begin{array}{l}{a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc\cos A\\{b^2} = {c^2} + {a^2} - 2ca\cos B\\{c^2} = {a^2} + {b^2} - 2ab\cos C\end{array}\(\begin{array}{l}{a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc\cos A\\{b^2} = {c^2} + {a^2} - 2ca\cos B\\{c^2} = {a^2} + {b^2} - 2ab\cos C\end{array}\)

Định lí sin

Trong tam giác ABC\(ABC\) với BC=a,CA=b,AB=c\(BC=a,CA=b,AB=c\) ta có:

\frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}} = 2R.\(\frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}} = 2R.\)

(R\(R\) là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC\(ABC\))

Các công thức tính diện tích tam giác

  • \ S = \frac{1}{2}a{h_a} = \frac{1}{2}b{h_b} = \frac{1}{2}c{h_c}\(\ S = \frac{1}{2}a{h_a} = \frac{1}{2}b{h_b} = \frac{1}{2}c{h_c}\)
  • \ S = \frac{1}{2}bc\sin A = \frac{1}{2}ca\sin B = \frac{1}{2}ab\sin C\(\ S = \frac{1}{2}bc\sin A = \frac{1}{2}ca\sin B = \frac{1}{2}ab\sin C\)
  • \ S = \frac{{abc}}{{4R}}\(\ S = \frac{{abc}}{{4R}}\)
  • \ S = pr = \frac{{(a + b + c).r}}{2}\(\ S = pr = \frac{{(a + b + c).r}}{2}\)
  • \ S = \sqrt {p(p - a)(p - b)(p - c)}\(\ S = \sqrt {p(p - a)(p - b)(p - c)}\) (Công thức Heron)

Ví dụ:  Cho tam giác ABC có AC = 10cm\(AC = 10cm\), BC = 16 cm\(BC = 16 cm\)C = 120^0\(C = 120^0\), tính độ dài cạnh AB.

Hướng dẫn giải

Áp dụng định lí cosin ta có:

\begin{matrix}
  A{B^2} = C{A^2} + C{B^2} - 2CA.CB.\cos \widehat C \hfill \\
   \Rightarrow AB = \sqrt {516} \left( {cm} \right) \hfill \\ 
\end{matrix}\(\begin{matrix} A{B^2} = C{A^2} + C{B^2} - 2CA.CB.\cos \widehat C \hfill \\ \Rightarrow AB = \sqrt {516} \left( {cm} \right) \hfill \\ \end{matrix}\)

B. Áp dụng giải tam giác vào thực tế

Ví dụ: Người ta dự định xây một cây cầu bắc qua một con sông tương đối rộng và chảy xiết. Trong một đợt khảo sát người ta muốn đo khoảng cách giữa hai điểm A và B ở hai bên bờ sông. Khó khăn là người ta không thể qua sông bằng bất kì phương tiện gì. Em hãy đặt mình vào vị trí của người khảo sát để giải quyết tình huống này. Biết rằng em có dụng cụ ngắm đo góc và thước dây.

Hướng dẫn giải

Hình vẽ minh họa

Giải tam giác và ứng dụng thực tế

Để tính được chiều dài AB ta sẽ tạo một tam giác mà có AB là một cạnh.

Ta chọn điểm C nằm bên bờ (có thể cùng phía với A hoặc với B) và ta xem trong tam giác này ba yếu tố nào ta đo được bằng các dụng cụ đã có.

Giả sử điểm C nằm cùng bờ với điểm A như hình vẽ. Các yếu tố đo được là cạnh AC và hai góc \widehat {BAC} = \alpha ,\widehat {ACB} = \beta\(\widehat {BAC} = \alpha ,\widehat {ACB} = \beta\)

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có:

\frac{{AB}}{{\sin \beta }} = \frac{{AC}}{{\sin \left( {\alpha + \beta } \right)}}\(\frac{{AB}}{{\sin \beta }} = \frac{{AC}}{{\sin \left( {\alpha + \beta } \right)}}\)

\Leftrightarrow \frac{{AB}}{{\sin \beta }} = \frac{{AC}}{{\sin \left( {\alpha + \beta } \right)}}\(\Leftrightarrow \frac{{AB}}{{\sin \beta }} = \frac{{AC}}{{\sin \left( {\alpha + \beta } \right)}}\)

Ví dụ: Một hành khách ngồi trong một máy bay, bay ở độ cao 10km nhìn xuống hai thị trấn dưới mặt đất. Góc hợp bởi phương ngang và hai thị trấn lần lượt là 28^0\(28^0\)55^0\(55^0\) (hình vẽ). Tính khoảng cách giữa hai thị trấn.

Giải tam giác và ứng dụng thực tế

Hướng dẫn giải

Ta có: \widehat {CAD} = {55^0} - {28^0} = {27^0}\(\widehat {CAD} = {55^0} - {28^0} = {27^0}\)

Xét tam giác ACO ta có: 

\widehat {OAC} = {90^0} - {55^0} = {35^0}\(\widehat {OAC} = {90^0} - {55^0} = {35^0}\)

\cos \widehat {OAC} = \frac{{AO}}{{AC}}\(\cos \widehat {OAC} = \frac{{AO}}{{AC}}\)

\Leftrightarrow AC = \frac{{10}}{{\cos {{35}^0}}} \approx 12,2km\(\Leftrightarrow AC = \frac{{10}}{{\cos {{35}^0}}} \approx 12,2km\)

Trong tam giác ACD ta có:

\widehat {ACD} = {180^0} - \widehat {OAC} = {125^0}\(\widehat {ACD} = {180^0} - \widehat {OAC} = {125^0}\)

\Rightarrow \widehat {ADC} = {180^0} - \left( {{{125}^0} + {{27}^0}} \right) = {28^0}\(\Rightarrow \widehat {ADC} = {180^0} - \left( {{{125}^0} + {{27}^0}} \right) = {28^0}\)

Áp dụng định lý sin trong tam giác ACD, ta có:

\frac{{CD}}{{\sin {{27}^0}}} = \frac{{AC}}{{\sin {{28}^0}}}\(\frac{{CD}}{{\sin {{27}^0}}} = \frac{{AC}}{{\sin {{28}^0}}}\)

\Leftrightarrow CD = \frac{{AC.\sin {{27}^0}}}{{\sin {{28}^0}}} \approx 11,79km\(\Leftrightarrow CD = \frac{{AC.\sin {{27}^0}}}{{\sin {{28}^0}}} \approx 11,79km\)

Vậy khoảng cách giữa hai thị trấn khoảng 11,9km\(11,9km\).

Câu trắc nghiệm mã số: 372954,372955,372956
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm