Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Hàm số và đồ thị sách CTST

Lớp: Lớp 10
Môn: Toán
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Định nghĩa

Giả sử x\(x\)y\(y\) là hai đại lượng biến thiên, x \in D\(x \in D\)

Nếu với mỗi x \in D\(x \in D\), ta xác định được y duy nhất (y \in \mathbb{R}\(y \in \mathbb{R}\)) thì ta có một hàm số.

  • x\(x\) là biến số, y\(y\) là hàm số của x\(x\)
  • D\(D\) là tập xác định
  • T = \left\{ {y|x \in D} \right\}\(T = \left\{ {y|x \in D} \right\}\) là tập giá trị của hàm số.
  • Ta thường kí hiệu f(x)\(f(x)\) là giá trị y\(y\) tương ứng với x\(x\), nên hàm số thường viết là y = f(x)\(y = f(x)\)

Chú ý

  • Hàm số cho bởi công thức mà không chỉ rõ tập xác định thì tập xác định của hàm số y = f(x)\(y = f(x)\) là tập hợp tất cả các x \in \mathbb{R}\(x \in \mathbb{R}\) sao cho f(x)\(f(x)\) có nghĩa.
  • Một hàm số có thể được cho bởi hay nhiều công thức.

Ví dụ: Tìm tập xác định của các hàm số sau:

a) y = x - \frac{2}{{x - 3}}\(y = x - \frac{2}{{x - 3}}\) b) y = x + \sqrt {x + 1}\(y = x + \sqrt {x + 1}\)

Hướng dẫn giải

a) Điều kiện để hàm số có nghĩa là: x - 3 \ne 0\(x - 3 \ne 0\) có nghĩa là x \ne 3\(x \ne 3\)

Vậy tập xác định của hàm số là D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 3 \right\}\(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 3 \right\}\)

b) Điều kiện để hàm số có nghĩa là: x + 1 \geqslant 0\(x + 1 \geqslant 0\) có nghĩa là x \geqslant  - 1\(x \geqslant - 1\)

Vậy tập xác định của hàm số là 

2. Đồ thị hàm số

Cho hàm số y = f(x)\(y = f(x)\) xác định trên D\(D\), Khi đó đồ thị (C) = \left\{ {M(x;f(x))|x \in D} \right\}\((C) = \left\{ {M(x;f(x))|x \in D} \right\}\)

Điểm M({x_M};{y_M})\(M({x_M};{y_M})\) thuộc đồ thị hàm số y = f(x) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_M} \in D\\{y_M} = f({x_M})\end{array} \right.\(y = f(x) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_M} \in D\\{y_M} = f({x_M})\end{array} \right.\)

Đồ thị hàm số

Ví dụ: Cho hàm số f\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {3x - 2{\text{   khi }}x \leqslant 0} \\ 
  {1 - 2{x^2}{\text{   khi }}x < 1} 
\end{array}} \right.\(f\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {3x - 2{\text{ khi }}x \leqslant 0} \\ {1 - 2{x^2}{\text{ khi }}x < 1} \end{array}} \right.\). Tính giá trị của f\left( 1 \right);f\left( 2 \right);f\left( 0 \right);f\left( { - 3} \right)\(f\left( 1 \right);f\left( 2 \right);f\left( 0 \right);f\left( { - 3} \right)\).

Hướng dẫn giải

Ta có:

\begin{matrix}
  f\left( 1 \right) = 3.1 - 2 = 1 \hfill \\
  f\left( 2 \right) = 3.2 - 2 = 4 \hfill \\
  f\left( 0 \right) = 1 - {2.0^2} = 1 \hfill \\
  f\left( { - 3} \right) = 1 - 2.{\left( { - 3} \right)^2} =  - 17 \hfill \\ 
\end{matrix}\(\begin{matrix} f\left( 1 \right) = 3.1 - 2 = 1 \hfill \\ f\left( 2 \right) = 3.2 - 2 = 4 \hfill \\ f\left( 0 \right) = 1 - {2.0^2} = 1 \hfill \\ f\left( { - 3} \right) = 1 - 2.{\left( { - 3} \right)^2} = - 17 \hfill \\ \end{matrix}\)

3. Hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến

Định nghĩa

Cho hàm số y = f(x)\(y = f(x)\) xác định trên khoảng (a;b)\((a;b)\)

  • Hàm số đồng biến trên khoảng (a;b)\((a;b)\) nếu:

\forall {x_1},{x_2} \in (a;b),{x_1} < {x_2} \Rightarrow f({x_1}) < f({x_2})\(\forall {x_1},{x_2} \in (a;b),{x_1} < {x_2} \Rightarrow f({x_1}) < f({x_2})\)

\Leftrightarrow \forall {x_1},{x_2} \in \left( {a;b} \right):{x_1} \ne {x_2} \Rightarrow \frac{{f\left( {{x_1}} \right) - f\left( {{x_2}} \right)}}{{{x_1} - {x_2}}} > 0\(\Leftrightarrow \forall {x_1},{x_2} \in \left( {a;b} \right):{x_1} \ne {x_2} \Rightarrow \frac{{f\left( {{x_1}} \right) - f\left( {{x_2}} \right)}}{{{x_1} - {x_2}}} > 0\)

  • Hàm số nghịch biến trên khoảng (a;b)\((a;b)\) nếu:

\forall {x_1},{x_2} \in (a;b),{x_1} < {x_2} \Rightarrow f({x_1}) > f({x_2})\(\forall {x_1},{x_2} \in (a;b),{x_1} < {x_2} \Rightarrow f({x_1}) > f({x_2})\)

\Leftrightarrow \forall {x_1},{x_2} \in \left( {a;b} \right):{x_1} \ne {x_2} \Rightarrow \frac{{f\left( {{x_1}} \right) - f\left( {{x_2}} \right)}}{{{x_1} - {x_2}}} < 0\(\Leftrightarrow \forall {x_1},{x_2} \in \left( {a;b} \right):{x_1} \ne {x_2} \Rightarrow \frac{{f\left( {{x_1}} \right) - f\left( {{x_2}} \right)}}{{{x_1} - {x_2}}} < 0\)

Quan sát đồ thị: trên khoảng (a;b)\((a;b)\)

  • Hàm số đồng biến (tăng) thì đồ thị có dạng đi lên từ trái sang phải.
  • Hàm số nghịch biến (giảm) thì đồ thị có dạng đi xuồng từ trái sang phải.

Ví dụ: Dùng định nghĩa để chứng minh sự đồng biến và nghịch biến của các hàm số:

a) y = 2x + 3\(y = 2x + 3\) b) y = \frac{4}{{x + 1}}\(y = \frac{4}{{x + 1}}\) trên \left( { - 1; + \infty } \right)\(\left( { - 1; + \infty } \right)\)

Hướng dẫn giải

a) Tập xác định: D = \mathbb{R}\(D = \mathbb{R}\)

Gọi {x_1};{x_2}\({x_1};{x_2}\) là hai giá trị phân biệt tùy ý thuộc \mathbb{R}\(\mathbb{R}\) ta có:

\begin{matrix}
  \dfrac{{f\left( {{x_1}} \right) - f\left( {{x_2}} \right)}}{{{x_1} - {x_2}}} \hfill \\
   = \dfrac{{\left( {2{x_1} + 3} \right) - \left( {2{x_2} + 3} \right)}}{{{x_1} - {x_2}}} \hfill \\
   = \dfrac{{2\left( {{x_1} - {x_2}} \right)}}{{{x_1} - {x_2}}} = 2 > 0 \hfill \\ 
\end{matrix}\(\begin{matrix} \dfrac{{f\left( {{x_1}} \right) - f\left( {{x_2}} \right)}}{{{x_1} - {x_2}}} \hfill \\ = \dfrac{{\left( {2{x_1} + 3} \right) - \left( {2{x_2} + 3} \right)}}{{{x_1} - {x_2}}} \hfill \\ = \dfrac{{2\left( {{x_1} - {x_2}} \right)}}{{{x_1} - {x_2}}} = 2 > 0 \hfill \\ \end{matrix}\)

Vậy hàm số y = 2x + 3\(y = 2x + 3\) đồng biến trên \mathbb{R}\(\mathbb{R}\).

b) Gọi {x_1};{x_2}\({x_1};{x_2}\) là hai giá trị phân biệt tùy ý thuộc \left( { - 1; + \infty } \right)\(\left( { - 1; + \infty } \right)\) ta có:

\begin{matrix}
  \dfrac{{f\left( {{x_1}} \right) - f\left( {{x_2}} \right)}}{{{x_1} - {x_2}}} = \dfrac{{\dfrac{4}{{{x_1} + 1}} - \dfrac{4}{{{x_2} + 1}}}}{{{x_1} - {x_2}}} \hfill \\
   = \dfrac{{\dfrac{{4\left( {{x_1} - {x_2}} \right)}}{{\left( {{x_1} + 1} \right)\left( {{x_2} + 1} \right)}}}}{{{x_1} - {x_2}}} = \dfrac{{ - 4}}{{\left( {{x_1} + 1} \right)\left( {{x_2} + 1} \right)}} \hfill \\ 
\end{matrix}\(\begin{matrix} \dfrac{{f\left( {{x_1}} \right) - f\left( {{x_2}} \right)}}{{{x_1} - {x_2}}} = \dfrac{{\dfrac{4}{{{x_1} + 1}} - \dfrac{4}{{{x_2} + 1}}}}{{{x_1} - {x_2}}} \hfill \\ = \dfrac{{\dfrac{{4\left( {{x_1} - {x_2}} \right)}}{{\left( {{x_1} + 1} \right)\left( {{x_2} + 1} \right)}}}}{{{x_1} - {x_2}}} = \dfrac{{ - 4}}{{\left( {{x_1} + 1} \right)\left( {{x_2} + 1} \right)}} \hfill \\ \end{matrix}\)

Do {x_1} >  - 1,{x_2} >  - 1\({x_1} > - 1,{x_2} > - 1\) nên \left( {{x_1} + 1} \right)\left( {{x_2} + 1} \right) > 0\(\left( {{x_1} + 1} \right)\left( {{x_2} + 1} \right) > 0\) từ đó ta có: \frac{{f\left( {{x_1}} \right) - f\left( {{x_2}} \right)}}{{{x_1} - {x_2}}} < 0\(\frac{{f\left( {{x_1}} \right) - f\left( {{x_2}} \right)}}{{{x_1} - {x_2}}} < 0\)

Vậy hàm số y = \frac{4}{{x + 1}}\(y = \frac{4}{{x + 1}}\) nghịch biến trên \left( { - 1; + \infty } \right)\(\left( { - 1; + \infty } \right)\).

Câu trắc nghiệm mã số: 371474,371476,371470,371451,371452

 

Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm