Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Luyện tập Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

Trắc nghiệm Toán 10: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ được Vndoc trình bày dưới dạng bài tập trực tuyến nên các em học sinh có thể trực tiếp vào làm bài và kiểm tra kết quả ngay khi làm xong. Nhằm giúp học sinh lớp 10 củng cố và rèn luyện kỹ năng tính toán, khả năng tư duy với các dạng bài tập mới nhất. 

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 10 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 10 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Tìm tọa độ tâm và bán kính đường tròn

    Tọa độ tâm I và bán kính R của đường tròn (C): {(x - 1)^2} + {(y + 3)^2} = 16 là:

    Hướng dẫn:

     Tâm và bán kính đường tròn (C) là: I\left( {1; - 3} ight),R = \sqrt {16}  = 4

  • Câu 2: Nhận biết
    Phương trình tổng quát của đường tròn

    Đường tròn (C): {x^2} + {y^2} + 12x - 14y + 4 = 0 viết được dưới dạng:

    Hướng dẫn:

    Từ phương trình đường tròn {x^2} + {y^2} + 12x - 14y + 4 = 0 ta suy ra:

    I\left( { - 6;7} ight);R = \sqrt {{6^2} + {7^2} - 4}  = 9

    Vậy phương trình tổng quát {(x + 6)^2} + {(y - 7)^2} = 81

  • Câu 3: Thông hiểu
    Tìm tọa độ giao điểm

    Cho đường tròn (C): {x^2} + {y^2} - 2x - 4y + 1 = 0. Gọi d_1, d_2 lần lượt là tiếp tuyến của đường tròn (C) tại điểm M(3; 2), N(1; 0). Tọa độ giao điểm của d_1d_2 là:

    Hướng dẫn:

    Ta có: I\left( {1;2} ight);R = 2

    Phương trình tiếp tuyến của đường tròn tại M(3; 2) là:

    \begin{matrix}  \left( {1 - 3} ight)\left( {x - 3} ight) + \left( {2 - 2} ight)\left( {y - 2} ight) = 0 \hfill \\   \Rightarrow x - 3 = 0 \hfill \\ \end{matrix}

    Phương trình tiếp tuyến của đường tròn tại N(1; 0) là:

    \begin{matrix}  \left( {1 - 1} ight)\left( {x - 1} ight) + \left( {0 - 1} ight)\left( {y - 1} ight) = 0 \hfill \\   \Rightarrow y - 1 = 0 \hfill \\ \end{matrix}

    => Giao điểm của hai tiếp tuyến là H(3; 0)

  • Câu 4: Nhận biết
    Xác định phương trình đường tròn

    Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình của một đường tròn?

    Hướng dẫn:

    Điều kiện để phương trình {x^2} + {y^2} + 2ax + 2by + c = 0 là phương trình của một đường tròn là: {a^2} + {b^2} - c > 0

    Kiểm tra các đáp án ta được kết quả đúng là: x^{2} + y^{2} – 4x + 6y – 12 = 0.

  • Câu 5: Nhận biết
    Tìm tâm và bán kính đường tròn

    Tọa độ tâm I và bán kính R của đường tròn có phương trình: {(x - 1)^2} + {(y - 10)^2} = 81 lần lượt là:

    Hướng dẫn:

    Tâm và bán kính đường tròn lần lượt là: I(1; 10) và R = 9

  • Câu 6: Nhận biết
    Tìm tâm và bán kính đường tròn

    Tọa độ tâm I và bán kính R của đường tròn (C): 16x^{2} + 16y^{2} + 16x – 8y – 11 = 0 là:

    Hướng dẫn:

    Tọa độ tâm I và bán kính R của đường tròn (C): 16x^{2} + 16y^{2} + 16x – 8y – 11 = 0 là: 

    I(-\frac{1}{2};\frac{1}{4}),R=1

  • Câu 7: Nhận biết
    Viết phương trình đường tròn

    Cho đường tròn (C) có phương trình (x + 5)^{2} + (y – 2)^{2} = 25. Đường tròn (C) còn được viết dưới dạng nào trong các dạng dưới đây:

    Hướng dẫn:

    Viết lại phương trình đường tròn như sau:

    \begin{matrix}  {(x + 5)^2} + {(y - 2)^2} = 25 \hfill \\   \Leftrightarrow {x^2} + 10x + 25 + {y^2} - 4y + 4 = 25 \hfill \\   \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} + 10x - 4y + 4 = 0 \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 8: Nhận biết
    Xác định tâm và bán kính đường tròn

    Đường tròn (C): x^{2} + y^{2} – 2x – 6y – 15 = 0 có tâm và bán kính lần lượt là:

    Hướng dẫn:

    Tâm và bán kính đường tròn (C) là: I(1; 3), R = 5

  • Câu 9: Nhận biết
    Điều kiện để phương trình là phương trình đường tròn

    Cho phương trình {x^2} + {y^2} - 2ax - 2by + c = 0 (1). Điều kiện để (1) là phương trình đường tròn là:

    Hướng dẫn:

    Điều kiện để phương trình {x^2} + {y^2} - 2ax - 2by + c = 0 là phương trình đường tròn là:

    {a^2} + {b^2} - c > 0

  • Câu 10: Thông hiểu
    Điều kiện của phương trình đường tròn

    Cho phương trình {x^2} + {y^2} - 2mx - 4(m - 2)y + 6 - m = 0. Điều kiện của m để phương trình đã cho là một phương trình đường tròn là:

    Hướng dẫn:

    Từ phương trình đường tròn ta có:

    I\left( {m;2m - 4} ight)

    Điều kiện để phương trình đã cho là phương trình đường tròn là:

    \begin{matrix}  {m^2} + 4{\left( {m - 2} ight)^2} - 6 + m > 0 \hfill \\   \Leftrightarrow {m^2} + 4{m^2} - 16m + 16 - 6 + m > 0 \hfill \\   \Leftrightarrow 5{m^2} - 15m + 10 > 0 \hfill \\   \Leftrightarrow m \in ( - \infty ;1) \cup (2; + \infty ) \hfill \\ \end{matrix}

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (80%):
    2/3
  • Thông hiểu (20%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Xem thêm